Bộ đề thi Vật Lí lớp 7 Giữa học kì 1 năm 2021 - 2022 có đáp án (10 đề)
Tuyển chọn 10 Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí lớp 7 có đáp án năm học 2021 - 2022 chọn lọc được các Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn và sưu tầm từ đề thi Vật Lí lớp 7 của các trường THCS. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Giữa Học kì 1 môn Vật Lí lớp 7.
Bộ đề thi Vật Lí lớp 7 Giữa học kì 1 năm 2021 - 2022 có đáp án (10 đề)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 - 2022
Bài thi môn: Vật Lí lớp 7
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Vì sao nhờ có gương phản xạ đèn pin có thể chiếu đi xa?
A. Vì nhờ có gương ta có thể nhìn thấy những vật ở xa.
B. Vì gương cho ảnh ảo nhỏ hơn vật.
C. Vì gương cầu lõm cho chùm phản xạ song song.
D. Vì gương hắt ánh sáng trở lại.
Câu 2: Vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng?
A. Cây cối ven đường B. Ngọn nến đang cháy
C. Mặt trời D. Đèn ống đang sáng
Câu 3: Ảnh tạo bởi gương cầu lõm có thể là:
A. ảnh thật B. ảnh ảo
C. cả A và B đúng D. luôn luôn là ảnh ảo
Câu 4: Nếu điểm S cách gương phẳng 75cm thì ảnh S’ của điểm S qua gương cách điểm S một khoảng:
A. 140 cm B. 150 cm C. 160 cm D. 70 cm
Câu 5: Khi có nhật thực thì?
A. Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất.
B. Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất.
C. Mặt Trăng không phản xạ ánh sáng nữa.
D. Mặt Trời ngừng không chiếu sáng Mặt Trăng nữa.
Câu 6: Khi nào ta không nhìn thấy một vật?
A. Khi vật được chiếu sáng
B. Khi ta mở mắt hướng về phía vật vào ban ngày
C. Khi vật phát ra ánh sáng đến mắt ta
D. Khi có ánh sáng từ vật đến mắt ta
Câu 7: Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 80°. Góc tới có giá trị nào sau đây?
A. 20° B. 40° C. 60° D. 80°
Câu 8: Tìm câu đúng:
A. Nguồn sáng là các vật tự nó phát ra ánh sáng
B. Nguồn sáng là các vật được kích thích phát ra ánh sáng
C. Nguồn sáng là các vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó
D. Nguồn sáng là các vật màu đen
II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1: ( 2 điểm) Phân biệt nguồn sáng và vật sáng?
Câu 2: (2 điểm) Nêu đặc điểm của ba loại chùm sáng và vẽ hình minh họa?
Câu 3: (2 điểm) Cho một vật sáng AB đặt trước gương phẳng. Hãy vẽ ảnh A’B’ của vật AB tạo bởi gương phẳng (dựa vào tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng).
--------- HẾT ----------
Đáp án đề số 1
PHẦN |
Nội dung đáp án |
Điểm |
I. Trắc nghiệm (4 điểm) |
Câu 1. Chọn đáp án C Vì gương cầu lõm cho chùm phản xạ song song nên đèn pin có thể chiếu đi xa. Câu 2. Chọn đáp án A - Nguồn sáng là những vật tự nó phát ra ánh sáng: Mặt Trời, ngọn nến đang cháy, đèn ống đang sáng. - Cây cối ven đường hắt lại ánh sáng => là vật sáng. Câu 3. Chọn đáp án C Ảnh tạo bởi gương cầu lõm có thể là ảnh ảo, có thể là ảnh thật tùy thuộc vào vị trí vật đặt trước gương. Câu 4. Chọn đáp án B Khoảng cách từ ảnh đến gương bằng khoảng cách từ vật đến gương. => Khoảng cách từ vật đến ảnh = 2 khoảng cách từ vật đến gương Câu 5. Chọn đáp án A Xảy ra hiện tượng nhật thực khi Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất. Câu 6. Chọn đáp án A - Ta nhìn thấy một vật khi ánh sáng từ vật truyền tới mắt ta nên các trường hợp B, C, D đều có ánh sáng từ vật đến mắt ta. - Ta không nhìn thấy một vật khi vật đó được chiếu sáng nhưng ánh sáng từ vật lại không truyền tới mắt ta. Câu 7. Chọn đáp án B - Ta có: góc khúc xạ = góc tới => góc tới + góc khúc xạ = 800 = 2 lần góc tới => góc tới = 400 Câu 8. Chọn đáp án A Nguồn sáng là các vật tự nó phát ra ánh sáng |
Mỗi câu đúng 0,5 |
II. Tự luận (6 điểm) |
||
Câu 1 (2 điểm) |
- Giống nhau: Đều có ánh sáng từ vật phát ra - Khác nhau: + Nguồn sáng: Là các vật tự nó phát ra ánh sáng. Phân loại: gồm nguồn sáng tự nhiên (Mặt trời, con đom đóm) và nguồn sáng nhân tạo (Mặt Trời, bếp gas). + Vật sáng: Có thể là những vật hắt lại ánh sáng. Phân loại gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng (cây cối, quyển sách….). |
0,5 điểm
0,75 điểm
0,75 điểm |
Câu 2 (2 điểm) |
- Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng. - Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng. - Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng.
|
0,5 điểm
1 điểm |
Câu 3 (2 điểm) |
- Cách vẽ: + Bước 1. Lấy điểm A’ đối xứng với A qua gương tại H: có HA = HA’ + Bước 2. Lấy điểm B’ đối xứng với B qua gương tại K: có KB = KB’ + Bước 3. Nối điểm B’ với A’ ta được: A’B’ là ảnh của AB qua gương phẳng. |
1 điểm
0,5 điểm |
____________________________________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 - 2022
Bài thi môn: Vật Lí lớp 7
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Hiện tượng nào dưới đây không phải là hiện tượng phản xạ ánh sáng?
A. Quan sát thấy con cá trong bể nước to hơn so với quan sát ở ngoài không khí.
B. Dùng đèn pin chiếu một chùm sáng lên một gương phẳng đặt trên bàn, ta thu được một vết sáng trên tường.
C. Quan sát thấy ảnh của mình trong gương phẳng.
D. Nhìn xuống mặt nước thấy cây cối ở bờ ao bị mọc ngược so với cây cối trên bờ.
Câu 2. Hiện tượng nhật thực xảy ra khi:
A. Trái đất ở giữa mặt trăng và mặt trời.
B. Mặt trời ở giữa mặt trăng và trái đất.
C. Mặt Trăng ở giữa Trái Đất và Mặt Trời.
D. Ngày nào cũng xảy ra.
Câu 3. Chọn từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Chùm sáng song song gồm các tia sáng ………. trên đường truyền của chúng
A. không hướng vào nhau B. cắt nhau
C. không giao nhau D. rời xa nhau ra
Câu 4. Trường hợp nào dưới đây không thể coi là một gương phẳng?
A. Mặt kính trên bàn gỗ B. Mặt nước trong phẳng lặng
C. Màn hình phẳng ti vi D. Tấm lịch treo tường
Câu 5. Tia sáng tới gương phẳng hợp với tia phản xạ một góc 600. Hỏi góc tới có giá trị bao nhiêu?
A. 900 B. 600 C. 450 D. 300
Câu 6. Ảnh tạo thành khi đặt vật gần sát một gương cầu phẳng là:
A. Ảnh ảo nhỏ hơn vật. B. Ảnh ảo lớn bằng vật.
C. Ảnh thật hứng được trên màn chắn. D. Ảnh ảo lớn hơn vật.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1. (1 điểm): Một người đứng trước một gương cầu lồi và một gương phẳng. Hãy nêu đặc điểm giống và khác nhau của ảnh người đó trong hai gương?
Câu 2. (3 điểm): Hãy vẽ ảnh của vật trong hình sau:
Câu 3. (3 điểm): Cho hình vẽ sau đây:
a) Dựa vào tính chất ảnh vẽ tia tới từ A phản xạ qua gương đi tới M?
b) Hãy xác định và đánh dấu vùng nhìn thấy của gương khi đặt mắt tại M? (Gạch chéo vùng nhìn thấy).
--------- HẾT ----------
Đáp án đề số 2
PHẦN |
Nội dung đáp án |
Điểm |
I. Trắc nghiệm (3 điểm) |
Câu 1. Chọn đáp án A - Các hiện tượng B, C, D là hiện tượng phản xạ ánh sáng. - Hiện tượng A là hiện tượng khúc xạ ánh sáng. Câu 2. Chọn đáp án C Hiện tượng nhật thực xảy ra khi Mặt Trăng ở giữa Trái Đất và Mặt Trời. Câu 3. Chọn đáp án C Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng. Câu 4. Chọn đáp án D Những vật được coi là gương phẳng khi ta soi được ảnh của vật trên chúng: mặt kính trên bàn gõ, mặt nước trong phẳng lặng, màn hình phẳng ti vi, tấm lịch treo tường. Câu 5. Chọn đáp án D Ta có: góc khúc xạ + góc tới = 600 Mà góc tới = góc khúc xạ => góc tới = 300 Câu 6. Chọn đáp án B Ảnh tạo thành khi đặt vật gần sát một gương cầu phẳng là ảnh ảo lớn bằng vật. |
Mỗi câu đúng 0,5 |
II. Tự luận (7 điểm) |
||
Câu 1 (1 điểm) |
- Giống nhau: cùng là ảnh ảo - Khác nhau: + Gương phẳng: cho ảnh lớn bằng vật. + Gương cầu lồi: cho ảnh nhỏ hơn vật và có vùng nhìn thấy rộng hơn. |
0,5 điểm
0,25 điểm 0,25 điểm |
Câu 2 (3 điểm) |
Cách vẽ: - Kẻ đường thẳng AA’ vuông góc với gương tại H: AH = A’H - Kẻ đường thẳng BB’ vuông góc với gương tại H: BH = B’H - Nối A’ với B’ bằng nét đứt ta được A’B’ là ảnh của AB qua gương phẳng như hình Cách vẽ: - Kẻ đường thẳng OO’ vuông góc với gương tại H: OH = O’H - Kẻ đường thẳng BB’ vuông góc với gương tại H: BH = B’H - Kẻ đường thẳng AA’ vuông góc với gương tại K: AK = A’K - Nối O’ với B’, nối O’ với A’ bằng nét đứt ta được A’O’B’ là ảnh của AOB qua gương phẳng như hình. |
1 điểm
0,5 điểm
1 điểm
0,5 điểm |
Câu 3 (3 điểm) |
a) Cách vẽ: - Từ A kẻ đường thẳng AA’ vuông góc với gương tại H: AH = A’H - Nối A’ với M, cắt gương tại I, ta được tia phản xạ IM (vì tia phản xạ kéo dài đi qua ảnh ảo của A). - Nối A với I , ta được tia tới AI. b) - Từ M ta kẻ tia sáng tới hai mép gương. - Tia sáng ME vuông góc với gương nên được tia phản xạ trùng với tia sáng. - Tia sáng MG cho tia phản xạ GK. => Khi đặt mắt tại M, ta sẽ nhìn thấy vùng KM qua gương (vùng giới hạn bởi tia phản xạ GK và EM. |
1 điểm
0,5 điểm
1 điểm
0,5 điểm |
____________________________________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 - 2022
Bài thi môn: Vật Lí lớp 7
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Nếu tia sáng tới hợp với gương phẳng một góc 300 thì tia phản xạ hợp với tia tới một góc:
A. 300 B. 600 C. 900 D. 1200
Câu 2. Khi nào ta nhìn thấy một vật
A. Có ánh sáng chiếu vào vật. B. Khi vật đặt ngoài trời nắng.
C. Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta. D. Khi vật là một nguồn sáng.
Câu 3. Vật không phải nguồn sáng là:
A. Bóng đèn điện đang sáng. B. Bóng đèn điện.
C. Ngọn nến đang cháy. D. Con đom đóm lập lòe sáng.
Câu 4. Hiện tượng nhật thực là hiện tượng hình thành bóng đen trên:
A. Trái Đất khi Mặt Trăng nằm giữa Trái Đất và Mặt Trời.
B. Mặt Trăng khi Mặt Trăng nằm giữa Trái Đất và Mặt Trời
C. Trái Đất khi Trái Đất nằm giữa Mặt Trăng và Mặt Trời.
D. Mặt Trăng khi Trái Đất nằm giữa Mặt Trăng và Mặt Trời
Câu 5. Chọn câu trả lời sai. Vật cản sáng (chắn sáng) là vật
A. Không cho ánh sáng truyền qua.
B. Khi truyền đến nó ánh sáng bị hấp thụ hoặc là hắt lại hết.
C. Cản đường truyền đi của ánh sáng.
D. Cho ánh sáng truyền qua.
Câu 6. Chiếu một tia tới lên một gương phẳng. Biết góc phản xạ i′ = 450. Góc hợp bởi tia tới và mặt phẳng gương là:
A. 22,50 B. 450 C. 600 D. 900
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1: (3 điểm)
a) Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là ảnh gì? Cho ví dụ.
b) Sắp xếp độ lớn tăng dần của ảnh khi tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi và gương cầu lõm.
Câu 2: (4 điểm)
a) Vẽ ảnh của vật qua gương phẳng. Tính chiều cao của ảnh và khoảng cách từ ảnh tới gương phẳng?
b) Hãy trình bày cách vẽ rồi vẽ đường đi của tia sáng xuất phát từ N, phản xạ trên gương rồi đi qua M ở hình 2.
--------- HẾT ----------
Đáp án đề số 3
PHẦN |
Nội dung đáp án |
Điểm |
I. Trắc nghiệm (3 điểm) |
Câu 1. Chọn đáp án D - Theo định luật phản xạ ánh sáng: góc tới bằng góc khúc xạ - Tia sáng chiếu vuông góc mới mặt gương phẳng => góc tới i = 900 - 300 = 600 => góc hợp bởi tia tới và tia khúc xạ = 2 lần góc tới = 1200. Câu 2. Chọn đáp án C Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta. Câu 3. Chọn đáp án B - Nguồn sáng là những vật tự nó phát ra ánh sáng: Bóng đèn điện đang sáng, ngọn nến đang cháy, con đom đóm lập lòe sáng. - Bóng đèn điện khi chưa được thắp sáng thì chỉ là vật hắt lại ánh sáng. Câu 4. Chọn đáp án A Hiện tượng nhật thực là hiện tượng hình thành bóng đen trên Trái Đất khi Mặt Trăng nằm giữa Trái Đất và Mặt Trời. Câu 5. Chọn đáp án D Vật cản sáng (chắn sáng) là vật: + Không cho ánh sáng truyền qua. + Khi truyền đến nó ánh sáng bị hấp thụ hoặc là hắt lại hết. + Cản đường truyền đi của ánh sáng. Câu 6. Chọn đáp án B - Theo định luật phản xạ ánh sáng: góc tới bằng góc khúc xạ - Tia sáng chiếu vuông góc mới mặt gương phẳng => góc tới i = 450 => góc hợp bởi tia tới và mặt phẳng gương = 900 – 450 = 450. |
Mỗi câu đúng 0,5 |
II. Tự luận (7 điểm) |
||
Câu 1 (3 điểm) |
a) - Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là: + ảnh áo, không hứng được trên màn chắn và lớn bằng vật. + Khoảng cách từ ảnh đến gương bằng khoảng cách từ vật đến gương. Ví dụ: Ta đặt một viên phấn qua gương phẳng được ảnh ảo to bằng viên phấn và không hứng được trên màn chắn. b) Ảnh tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn ảnh tạo bởi gương phẳng. Ảnh tạo bởi gương phẳng nhỏ hơn ảnh tạo bởi gương cầu lõm. |
1 điểm 0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm 0,5 điểm |
Câu 2 (4 điểm) |
Cách vẽ: - Kẻ đường thẳng AA’ vuông góc với gương tại G: AG = A’G - Kẻ đường thẳng BB’ vuông góc với gương tại E: BE = B’E - Kẻ đường thẳng CC’ vuông góc với gương tại H: CH = C’H - Nối A’, C’, B’ ta được ảnh như hình vẽ. - Chiều cao của ảnh bằng chiều cao của vật bằng 3 cm - Khoảng cách từ ảnh của vật tới gương bằng khoảng cách từ vật đến gương bằng 2 cm - Lấy N’ đối xứng với N qua gương + Nối N’M cắt gương tại I. + Nối M, I ta được tia sáng phản xạ + Nối N, I ta được tia sáng tới * Đường đi của tia sáng xuất phát từ N, phản xạ trên gương rồi đi qua M. |
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm |
____________________________________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 - 2022
Bài thi môn: Vật Lí lớp 7
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Ảnh ảo của vật tạo bởi gương cầu lõm là
A. lớn bằng vật. B. lớn hơn vật.
C. nhỏ hơn vật. D. nhỏ hơn ảnh tạo bởi gương cầu lồi.
Câu 2: Chiếu một chùm sáng hẹp vuông góc vào mặt một tấm bìa cứng, hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?
A. Ánh sáng truyền xuyên qua tấm bìa
B. Ánh sáng đi vòng qua tấm bìa theo đường cong.
C. Ánh sáng đi vòng qua tấm bìa theo đường gấp khúc.
D. Ánh sáng không thể truyền qua được tấm bìa.
Câu 3: Khi nào ta nhìn thấy một vật?
A. Khi vật được chiếu sáng
B. Khi ta mở mắt hướng về phía vật
C. Khi vật phát ra ánh sáng
D. Khi có ánh sáng từ vật đến mắt ta
Câu 4: Vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng?
A. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng
B. Ngọn nến đang cháy
C. Mặt Trời
D. Đèn ống đang sáng
Câu 5: Chiếu một tia sáng vuông góc với mặt một gương phẳng. Góc phản xạ r có giá trị nào sau đây?
A. r = 0° B. r = 45° C. r = 90° D. r = 180°
Câu 6: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là
A. Ảnh ảo, hứng được trên màn. B. Ảnh ảo, nhỏ hơn vật.
C. Ảnh ảo, lớn bằng vật. D. Ảnh ảo, lớn hơn vật.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
a) Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng?
b) Phát biểu nội dung định luật phản xạ ánh sáng?
Câu 2: (2 điểm) Thế nào là vùng bóng tối, thế nào là vùng sáng?
Câu 3: (3 điểm) Dựa vào tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, hãy nêu cách vẽ và vẽ ảnh của vật sáng AB có dạng mũi tên như hình vẽ.
--------- HẾT ----------
Đáp án đề số 4
PHẦN |
Nội dung đáp án |
Điểm |
I. Trắc nghiệm (3 điểm) |
Câu 1. Chọn đáp án B Ảnh ảo của vật tạo bởi gương cầu lõm là ảnh lớn hơn vật. Câu 2. Chọn đáp án D Khi gặp một vật chắn thì ánh sáng không thể truyền qua nó. Câu 3. Chọn đáp án D Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đến mắt ta. Câu 4. Chọn đáp án A - Nguồn sáng là những vật tự nó phát ra ánh sáng: Mặt Trời, đèn ống đang sáng, ngọn nến đang cháy. - Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng là vật hắt lại ánh sáng. Câu 5. Chọn đáp án A - Theo định luật phản xạ ánh sáng: góc tới bằng góc khúc xạ - Tia sáng chiếu vuông góc mới mặt gương phẳng => góc tới i = 00 => góc khúc xạ r = 00. Câu 6. Chọn đáp án C Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là ảnh ảo và lớn bằng vật. |
Mỗi câu đúng 0,5 |
II. Tự luận (7 điểm) |
||
Câu 1 (2 điểm) |
a) Định luật truyền thẳng ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. b) Định luật phản xạ ánh sáng: - Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương ở điểm tới. - Góc phản xạ bằng góc tới. |
1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm |
Câu 2 (2 điểm) |
- Bóng tối nằm ở phía sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới. - Vùng sáng là vùng nằm ở phía sau vật cản và nhận được hoàn toàn ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới. |
1 điểm
1 điểm |
Câu 3 (3 điểm) |
Cách vẽ: - Kẻ đường thẳng AA’ vuông góc với gương tại H: AH = A’H - Kẻ đường thẳng BB’ vuông góc với gương tại K: BK = B’K - Nối A’ với B’ bằng nét đứt ta được A’B’ là ảnh của AB qua gương phẳng như hình 3.1. Cách vẽ: - Kẻ đường thẳng AA’ vuông góc với gương tại H: AH = A’H - Kẻ đường thẳng BB’ vuông góc với gương tại K: BK = B’K - Nối A’ với B’ bằng nét đứt ta được A’B’ là ảnh của AB qua gương phẳng như hình 3.2 |
1 điểm
0,5 điểm
1 điểm
0,5 điểm |
____________________________________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 - 2022
Bài thi môn: Vật Lí lớp 7
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Một tia sáng chiếu tới gương phẳng và hợp với đường thẳng pháp tuyến một góc 30 0 . Góc phản xạ bằng?
A. 00 B. 300 C. 600 D. 900
Câu 2: Người ta có thể dùng gương cầu lõm để tập trung ánh sáng Mặt Trời vì:
A. Gương cầu lõm hắt ánh sáng trở lại.
B. Gương cầu lõm cho ảnh ảo lớn hơn vật.
C. Các tia sáng Mặt Trời coi như những tia sáng song song, sau khi phản xạ trên gương sẽ cho chùm tia phản xạ hội tụ ở một điểm trước gương.
D. Các tia sáng Mặt Trời coi như chùm tia tới phân kì, cho chùm tia phản xạ song song.
Câu 3: Vật nào dưới đây là nguồn sáng:
A. Mặt Trăng. B. Ngọn nến chưa thắp
C. Quyển vở. D. Bóng đèn điện đang sáng
Câu 4: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?
A. Khi ta mở mắt. B. Khi có ánh sáng đi ngang qua mắt ta.
C. Khi có ánh sáng lọt vào mắt ta. D. Khi đặt một nguồn sáng trước mắt.
Câu 5: Khi có nguyệt thực thì?
A. Trái Đất bị Mặt Trăng che khuất.
B. Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất.
C. Mặt Trăng không phản xạ ánh sáng nữa.
D. Mặt Trời ngừng không chiếu sáng Mặt Trăng nữa.
Câu 6: Gương cầu lồi được sử dụng làm gương chiếu hậu trên xe ô tô. Vì:
A. Ảnh nhìn thấy trong gương rõ hơn.
B. Ảnh nhìn thấy trong gương lớn hơn.
C. Vùng nhìn thấy của gương rộng hơn gương phẳng có cùng kích thước.
D. Vùng nhìn thấy sáng rõ hơn.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng? Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn như thế nào?
Câu 2: (1,5 điểm) Em hãy so sánh bóng tối và bóng nửa tối ?
Câu 3: (1,5 điểm)
a) Nêu tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi?
b) So sánh vùng nhìn thấy của gương phẳng và gương cầu lồi có cùng kích thước, đặt hai gương ở cùng một vị trí?
Câu 4: (2 điểm) Vẽ tiếp tia phản xạ (lưu ý: vẽ tiếp lên hình) và xác định góc tới, góc phản xạ.
--------- HẾT ----------
Đáp án đề số 5
PHẦN |
Nội dung đáp án |
Điểm |
I. Trắc nghiệm (3 điểm) |
Câu 1. Chọn đáp án B - Theo định luật phản xạ ánh sáng: góc tới bằng góc khúc xạ - Tia sáng chiếu vuông góc mới mặt gương phẳng => góc tới i = 300 => góc khúc xạ r = 300. Câu 2. Chọn đáp án C Người ta có thể dùng gương cầu lõm để tập trung ánh sáng Mặt Trời vì các tia sáng Mặt Trời coi như những tia sáng song song, sau khi phản xạ trên gương sẽ cho chùm tia phản xạ hội tụ ở một điểm trước gương. Câu 3. Chọn đáp án D - Nguồn sáng là những vật tự nó phát ra ánh sáng: Bóng đèn điện đang sáng. - Vật sáng bao gồm nguồn sáng và vật hắt lại ánh sáng. Ta có: Mặt Trăng, quyển vở, ngọn nến chưa thắp là những vật sáng. Câu 4. Chọn đáp án C Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng lọt vào mắt ta. Câu 5. Chọn đáp án B Xảy ra hiện tượng nguyệt thực khi Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất. Câu 6. Chọn đáp án C Gương cầu lồi được sử dụng làm gương chiếu hậu trên xe ô tô vì vùng nhìn thấy của gương rộng hơn gương phẳng có cùng kích thước. |
Mỗi câu đúng 0,5 |
II. Tự luận (7 điểm) |
||
Câu 1 (2 điểm) |
- Định luật truyền thẳng ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. - Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng. |
1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm |
Câu 2 (1,5 điểm) |
- Giống nhau: đều nằm sau vật cản - Khác nhau: + Bóng tối: không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng. + Bóng nửa tối: nhận được một phần ánh sáng từ nguồn sáng. |
0,5 điểm
1 điểm |
Câu 3 (1,5 điểm) |
a) Ảnh tạo bởi gương cầu lồi là ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn và nhỏ hơn vật. b) Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước, đặt hai gương ở cùng một vị trí. |
1 điểm
0,5 điểm |
Câu 4 (2 điểm) |
- Ta có: Góc tới i = 90o – 30o = 60o => Góc phản xạ: i’ = i = 60o - Sử dụng thước đo độ, xác định góc phản xạ. Sau đó từ điểm tới I kẻ tia phản xạ IR. |
1 điểm
1 điểm
|
Mời quý thầy cô và học sinh xem bản đầy đủ ở mục tải về
Bài viết liên quan
- Đề thi giữa kì 1 Vật Lí lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án (9 đề)
- [Năm 2021] Đề thi Vật Lí lớp 7 Giữa học kì 1 chọn lọc (20 đề)
- [Năm 2021] Đề thi Giữa học kì 1 Vật Lí lớp 7 có ma trận (15 đề)
- Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí lớp 7 năm 2021 - 2022 có đáp án (4 đề)
- Bộ đề thi Vật lí lớp 7 Học kì 1 năm 2021 - 2022 có đáp án (12 đề)