Trắc nghiệm Toán 3 Bài 51+52+53 có đáp án năm 2021

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 3 Bài 51+52+53: Các số có bốn chữ số- Số 10 000 có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 3 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 3.

442
  Tải tài liệu

Bài 51+52+53: Các số có bốn chữ số- Số 10 000

Câu 1: Số nào sau đây không phải số tròn chục ?

A. 1010

B. 1100

C. 1001

D. 1000

Lời giải:

Số 1001 có chữ số hàng đơn vị là 1 nên số đó không phải số tròn chục.

Đáp án cần chọn là C.

Hỏi đáp VietJack

Câu 2: Biết một số gồm: Tám nghìn, không trăm, ba đơn vị. Số đó được viết là:

A. 803

B. 8003

C. 8030

D. 8000

Lời giải:

Số được viết từ cách đọc là: 8003.

Đáp án cần chọn là B.

Câu 3: Số liền trước của 9999 là 10000. Đúng hay sai?

Lời giải:

Số liền trước của 9999 là 9998.

Đáp án cần chọn là Sai.

Câu 4: Cho tổng sau: 5000 + 10 + 5. Số được tạo thành là:

A. 5105

B. 5015

C. 50105

D. 1010

Lời giải:

Số được tạo thành là: 5015

Đáp án cần chọn là B.

Câu 5: Em hãy điền số thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải:

Số 9999 = 9000 + 900 + 90 + 9

Số cần điền lần lượt là: 900; 9.

Câu 6: Số chẵn lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là:

A. 9999

B. 9998

C. 9876

D. 1000

Lời giải:

Số chẵn lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là: 9876

Đáp án cần chọn là C.

Câu 7: Ghép số với cách đọc thích hợp:

Lời giải:

Cách đọc của các số đã cho là:

1368: Một nghìn ba trăm sáu mươi tám

9005: Chín nghìn không trăm linh năm

3200: Ba nghìn hai trăm

Câu 8: Cho bảng sau:

Lời giải:

Số cần điền vào ô trống là 2045.

Câu 9: Cho số 6205, chữ số 2 có giá trị là:

A. 2 trăm

B. 2 chục

C. 2 đơn vị

Lời giải:

Các hàng theo thứ tự lần lượt từ trái sang phải của số đó là: Hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị.

Chữ số 2 nằm ở hàng trăm và có giá trị là 2 trăm.

Đáp án cần chọn là A.         

Câu 10: Cho số 9768, chữ số hàng nghìn của số này là:

A. 9

B. 7

C. 6

D. 8

Lời giải:

Chữ số hàng nghìn của số này là: 9

Đáp án cần chọn là A.

Câu 11: Điền số thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải:

Số bé nhất có bốn chữ số khác nhau là: 1023.

Số cần điền vào chỗ trống là 1023.

Câu 12: Cho bảng sau:

Số viết được là:

A. 4123

B. 1234

C. 3241

D. 3214

Lời giải:

Số viết được là: 3214

Câu 13: Số có bốn chữ số, biết chữ số hàng đơn vị gấp hai lần chữ số hàng chục, chữ số hàng chục gấp hai lần chữ số hàng trăm, chữ số hàng trăm gấp hai lần chữ số hàng nghìn.

Lời giải:

+ Nếu chữ số hàng nghìn bằng 1 thì

Chữ số hàng trăm là: 1 × 2 = 2 (đơn vị)

Chữ số hàng chục là: 2 × 2 = 4 (đơn vị)

Chữ số hàng đơn vị là: 4 × 2 = 8 (đơn vị)

Số tìm được là 1248 (thỏa mãn)

+ Nếu chữ số hàng nghìn bằng 2 thì:

Chữ số hàng trăm là: 2 × 2 = 4 (đơn vị)

Chữ số hàng chục là: 4 × 2 = 8 (đơn vị)

Chữ số hàng đơn vị là: 8 × 2 = 16 (đơn vị)

Trường hợp này không thỏa mãn.

Vậy ta tìm được một số thỏa mãn điều kiện đề bài là số 1248

Số cần điền vào chỗ trống là: 1248

Câu 14: Điền số thích hợp vào ô trống.

Lời giải:

Ta có: 2345→2346→2347→2348

Số cần điền vào chỗ trống lần lượt từ trái sang phải là 2346 và 2348.

Câu 15: Cho tia số:

Lời giải:

Số cần điền vào tia số lần lượt là: 9000 và 9200.

Câu 16: Số 2425 được đọc là:

A. Hai bốn hai năm

B. Hai nghìn bốn trăm hai lăm

C. Hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm

D. Hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm

Lời giải:

Số 2425 gồm 2 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 5 đơn vị

Số 2425 được đọc là: Hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm.

Bài viết liên quan

442
  Tải tài liệu