Trắc nghiệm Sinh Học 7 Bài 34 có đáp án năm 2021
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh Học lớp 7 Bài 34: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp cá có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Sinh Học lớp 7 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh Học 7.
Bài 34: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp cá
Câu 1: Loài cá nào dưới đây thích nghi đời sống chui luồn:
A. Cá rô phi
B. Cá nhám, lươn.
C. Lươn, cá trích
D. Cá trạch, lươn.
Lời giải:
Cá trạch, lươn là loài cá thích nghi đời sống chui luồn
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Trong các ý sau, có bao nhiêu ý là đặc điểm chung của các loài cá?
1. Là động vật hằng nhiệt.
2. Tim 2 ngăn, một vòng tuần hoàn.
3. Bộ xương được cấu tạo từ chất xương.
4. Hô hấp bằng mang, sống dưới nước.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải:
Cá là động vật có xương sống, bộ xương được cấu tạo từ chất xương hoặc chất sụn, thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước. Di chuyển: bơi bằng vây. Hô hấp bằng mang. Tim 2 ngăn, có 1 vòng tuần hoàn máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể. Sinh sản: thụ tinh ngoài. Là động vật biến nhiệt.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Trong đời sống con người, vai trò quan trọng nhất của cá là gì?
A. Là nguồn dược liệu quan trọng.
B. Là nguồn thực phẩm quan trọng.
C. Làm phân bón hữu cơ cho các loại cây công nghiệp.
D. Tiêu diệt các động vật có hại.
Lời giải:
Trong đời sống con người, vai trò quan trọng nhất của cá là nguồn thực phẩm quan trọng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4: Chất tiết từ buồng trứng và nội quan của loài cá nào dưới đây được dùng để chế thuốc chữa bệnh thần kinh, sưng khớp và uốn ván?
A. Cá thu.
B. Cá nhám.
C. Cá đuối.
D. Cá nóc.
Lời giải:
Cá nóc có chất tiết từ buồng trứng và nội quan được dùng để chế thuốc chữa bệnh thần kinh, sưng khớp và uốn ván.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5: Loài nào dưới đây là đại diện lớp Cá?
A. Cá đuối bông đỏ.
B. Cá nhà táng lùn.
C. Cá sấu sông Nile.
D. Cá cóc Tam Đảo.
Lời giải:
Cá đuối bông đỏ là đại diện lớp Cá. Cá cóc Tam Đảo thuộc lớp Lưỡng cư; Cá sấu sông Nile thuộc lớp Bò sát; Cá nhà táng lùn thuộc lớp Động vật có vú.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau: Cá sụn có bộ xương bằng …(1)…, khe mang …(2)…, da nhám, miệng nằm ở …(3)….
A. (1): chất xương; (2): trần; (3): mặt bụng
B. (1): chất sụn; (2): kín; (3): mặt lưng
C. (1): chất sụn; (2): trần; (3): mặt bụng
D. (1): chất sụn; (2): trần; (3): mặt lưng
Lời giải:
Cá sụn có bộ xương bằng chất sụn, khe mang trần, da nhám, miệng nằm ở mặt bụng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7: Loại cá nào dưới đây không thuộc lớp Cá sụn?
A. Cá nhám.
B. Cá đuối.
C. Cá thu.
D. Cá toàn đầu.
Lời giải:
Cá thu không thuộc lớp Cá sụn, thuộc lớp Cá xương.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8: Loài cá nào dưới đây có tập tính ngược dòng về nguồn để đẻ trứng?
A. Cá trích cơm.
B. Cá hồi đỏ.
C. Cá đuối điện.
D. Cá hổ kình.
Lời giải:
Cá hồi đỏ đây có tập tính ngược dòng về nguồn để đẻ trứng, cá con phát triển qua nhiều giai đoạn khác biệt. Cá trích cơm; Cá đuối điện; Cá hổ kình không có tập tính này.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Loại cá nào dưới đây thường sống trong những hốc bùn đất ở tầng đáy?
A. Lươn.
B. Cá trắm.
C. Cá chép
D. Cá mập.
Lời giải:
Lươn thường sống trong những hốc bùn đất ở tầng đáy
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Đặc điểm nào dưới đây thường xuất hiện ở các loài cá sống ở tầng mặt?
A. Thân dẹt mỏng, khúc đuôi khoẻ.
B. Thân thon dài, khúc đuôi yếu.
C. Thân ngắn, khúc đuôi yếu.
D. Thân thon dài, khúc đuôi khoẻ.
Lời giải:
Đặc điểm thân thon dài, khúc đuôi khoẻ thường xuất hiện ở các loài cá sống ở tầng mặt.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11: Loài cá thích nghi với đời sống tầng nước mặt:
A. Cá chép
B. Cá trích, cá nhám
C. Cá chép, cá trích
D. Cá nhám, cá đuối
Lời giải:
Cá trích, cá nhám là loài cá thích nghi với đời sống tầng nước mặt.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12: Những loài cá sống ở tầng nước giữa thường có màu sắc như thế nào?
A. Thường có màu tối ở phần lưng và máu sáng ở phần bụng.
B. Thường có màu tối ở phía bên trái và máu sáng ở phía bên phải
C. Thường có màu sáng ở phía bên trái và máu tối ở phía bên phải.
D. Thường có màu sáng ở phần lưng và máu tối ở phần bụng.
Lời giải:
Những loài cá sống ở tầng nước giữa thường có màu tối ở phần lưng và máu sáng ở phần bụng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13: Loài cá thích nghi với đời sống tầng nước giữa:
A. Cá chép
B. Cá trích, cá nhám
C. Cá chép, cá trích
D. Cá nhám, cá đuối
Lời giải:
Cá chép là loài cá thích nghi với đời sống tầng nước giữa.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Ở trên mặt đáy biển cá sẽ có cấu tạo cơ thể và tập tính như thế nào để thích nghi?
A. Có thân tương đối ngắn, vây ngực, vậy bụng phát triển bình thường, khúc đuôi yếu, bơi chậm
B. Có thân rất dài, vây ngực và vây bụng tiêu biến, khúc đuôi nhỏ, bơi rất kém.
C. Có mình thon dài, vây chẵn phát triển bình thường, khúc đuôi khỏe, bơi nhanh.
D. Có thân dẹp, mỏng, vây ngực lớn hoặc nhỏ, khúc đuôi nhỏ, bơi kém.
Lời giải:
Ở trên mặt đáy biển cá sẽ có thân dẹp, mỏng, vây ngực lớn hoặc nhỏ, khúc đuôi nhỏ, bơi kém.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15: Loài cá gây ngộ độc và có thể làm chết người:
A. cá rô
B. cá bơn
C. cá nóc
D. cá diếc
Lời giải:
Nội tạng cá nóc rất độc, ăn vào có thể gây chết người
Đáp án cần chọn là: C