Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải

Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải Toán học lớp 10 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải

771
  Tải tài liệu

Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải

 

Ví dụ 1. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hai đường tròn
(C): x2 + y2 – 4x - 6y = 0 và (C’): x2 + y2 + 4x = 0. Một đường thẳng đi qua giao điểm của (C) và (C') lần lượt cắt lại (C) và (C') tại M và N. Viết phương trình đường thẳng khi MN đạt giá trị lớn nhất.

A. 2x - y = 0 và x + 4y + 12 = 0    B. 3x - 4y = 0 và 3x - 4y + 12 = 0

C. x + y - 10 = 0 và 3x - y + 12 = 0    D. Tất cả sai

Lời giải

Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10

+ Đường tròn (C) có tâm I(2; 3) và bán kính R = √13

Đường tròn (C') có tâm J( - 2; 0) và bán kính R’ = 2.

⇒ IJ = 5 nên |R - r| < IJ < R + r

⇒ (C) cắt (C') tại hai điểm A, B

+ Xét ∆ bất kì qua A cắt (C) và (C') tại M và N. Gọi ∆' là đường thẳng qua A vuông góc với AB, cắt (C), (C') lần lượt tại C và D. Gọi K, H lần lượt là là hình chiếu của I, J lên ∆' . Gọi P, Q lần lượt là là hình chiếu của I, J lên ∆ .

Khi đó ta có MN = 2PQ ≤ 2IJ = 2KH = CD

⇒ MNmax = CD.

+ Tọa độ A, B là nghiệm của hệ

Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10

Từ đó suy ra có hai đường thẳng thỏa mãn:

- ( ∆1) : Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10

⇒ Phương trình : 3( x - 0) – 4( y - 0) = 0 hay 3x - 4y = 0

- ( ∆2) : Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10

⇒ Phương trình : 3(x + Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10 ) - 4( y - Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10 ) = 0 hay 3x - 4y + 12 = 0

Vậy có hai đường thẳng thỏa mãn là: 3x - 4y = 0 và 3x - 4y + 12 = 0.

Chọn B.

Hỏi đáp VietJack

Ví dụ 2: Tìm tọa độ điểm M thuộc (C): x2 + y2 – 4x - 6y + 11 = 0 sao cho MA lớn nhất, biết A(3; 2).

A. M( - 2; 8)    B. M(9; 2)    C. M(1; 4)    D. M(3; 8)

Lời giải

+ Đường tròn (C) có tâm I(2; 3).

+ Thay tọa độ điểm A vào phương trình đường tròn ta được :

32 + 22 - 4.3 - 6.2 + 11 = 0 ( đúng)

⇒ Điểm A thuộc đường tròn ( C).

⇒ Để MA đạt lớn nhất thì MA là đường kính

⇒ M đối xứng với A qua I hay I là trung điểm của MA.

Tọa độ điểm M là: Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10 ⇒ M(1; 4)

Chọn C.

Ví dụ 3: Cho đường tròn ( C): (x - 2)2 + (y - 3)2 = 5. Tìm trên ( C) điểm M sao cho
MB = 4 biết rằng B(1; 5)?

A. M(1; - 1)    B. M(Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10 ; Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10 )    C. M(Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10 ; Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10 )    D. Đáp án khác

Lời giải

Gọi tọa độ điểm M(x0; y0).

+ Vì điểm M nằm trên đường tròn ( C) nên (x0 – 2)2 + (y0 - 3)2 = 5

Hay x02 - 4x0 + y02 - 6y0 + 8 = 0 (1)

+ Theo giả thiết BM = 4 nên BM2 = 16 ⇔ (x0 - 1)2 + (y0 - 5)2 = 16

Hay x02 - 2x0 + y02 - 10y0 + 10 = 0 (2)

+ Lấy (2) trừ (1) vế trừ vế ta được :

2x0 – 4y0 + 2 = 0 ⇔ x0 - 2y0 + 1 = 0

⇔ x0 = 2y0 – 1 thay vào (1) ta được :

( 2y0 - 1)2 – 2(2y0 – 1) + y02 - 10y0 + 10 = 0

⇔ 5 y02 - 18y0 + 13 = 0

Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10

Vậy có hai điểm M thỏa mãn là M(1; 1) và M(Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10 ; Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10 ) .

Chọn D.

Ví dụ 4: Cho đường tròn (C): (x - 3)2 + ( y - 2)2 = 5. Tìm điểm E thuộc đường tròn sao cho tam giác OEF vuông tại O, biết rằng điểm F (4; - 2)?

A. E1(2; 4) và E2(Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10 ; Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10 ) .    B. E1(1; - 4) và E2(Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10 ; Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10 ) .

C. E1(3; - 6) và E2( - Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10 ; Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10 ) .    D. E1(2; 4) và E2(Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10 ; Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10 ) .

Lời giải

+ Do tam giác OEF vuông tại O nên OE vuông OF.

+ Đường thẳng OE: Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10

⇒ Phương trình OE: 2(x - 0) – 1(y - 0) = 0 hay 2x - y = 0.

+ Đường tròn và đường thẳng cắt nhau tại E nên tọa độ E là nghiệm hệ

Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10

Vậy có hai điểm thỏa mãn là E1(2; 4) và E2(Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10 ; Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10 ) .

Chọn A.

Ví dụ 5: Cho đường tròn tâm O ngoại tiếp tam giác ABC biết B( 2; m) và C( n; 1). Tìm tọa độ điểm B? Biết rằng Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10 là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn?

A. B(2; 1)    B. B( 2; 2)    C. B(2; -1)    D. B(2; -3)

Lời giải

+ Do góc Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10 là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn nên góc Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10 = 900.

⇒ Tam giác BAC vuông tại A và BC là đường kính .

⇒ O (0; 0) là trung điểm của BC.

⇒ Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10

Vậy tọa độ điểm B(2; -1) và điểm C(-2; 1)

Chọn C.

Ví dụ 6 : Cho đường tròn (C): x2 + y2 - 4x + 4y - 2 = 0; đường thẳng ∆: x + y - 2 = 0. Tìm trên d điểm A sao cho từ A kẻ được đúng một tiếp tuyến đến đường tròn ( C) ?

A. ( 1, 1)    B. ( 2; 0)    C. ( 3; -1)    D. (1;1) hoặc ( 5; -3)

Lời giải

+ Đường tròn ( C) tâm I( 2; -2) và bán kính R = 3.

+ Ta có nhận xét:

- Nếu điểm A nằm trong hình tròn( C) thì qua A không kẻ được tiếp tuyến nào đến đường tròn.

- Nếu điểm A nằm trên đường tròn ( C) thì qua A kẻ được đúng một tiếp tuyến đến đường tròn .

- Nếu điểm A nằm bên ngoài hình tròn ( C) thì qua A kẻ được hai tiếp tuyến nào với đường tròn.

⇒ Theo đề bài; từ điểm A kẻ được đúng một tiếp tuyến đến đường tròn (C) thì điểm A nằm trên đường tròn.

⇒ A là giao điểm của đường tròn ( C) và đường thẳng d. Nên tọa độ A là nghiệm hệ:

Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10 (*)

Giải phương trình ( *) :

(*) ⇔ 4 - 4y + y2 + y2 – 8 + 4y + 4y - 2 = 0

⇔ 2y2 + 4y - 6 = 0

⇔ Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10

Vậy có hai điểm A thỏa mãn đề bài là (1;1) và ( 5; -3)

Chọn D.

Ví dụ 7 . Trong mặt phẳng Oxy, cho đường tròn( C): x2 + y2 - 2x + 4y + 4 = 0 có tâm I và điểm M( - 1; - 3) . Viết phương trình đường thẳng ∆ đi qua M và cắt (C) tại hai điểm phân biệt A và B sao cho tam giác IAB có diện tích lớn nhất.

A. x - y - 2 = 0 và x - 7y - 20 = 0    B. x + 2y - 7 = 0 và x - 3y - 20 = 0

C. 2x + y - 3 = 0 và x - 7y - 20 = 0    D. x - 4y = 0 và x + 2y - 20 = 0

Lời giải

+ Đường tròn ( C): tâm I( 1; -2); bán kính R = 1

+ Đường thẳng ∆: Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10

⇒ Phương trình ∆: a( x + 1) + b( y + 3) = 0 ( *)

+ Do A; B thuộc đường tròn ( C) nên IA = IB = R = 1

Diện tích tam giác IAB là:

SIAB = Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10 IA.IB.sin( Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10 ) = Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10 .1.1.sin(Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10 ) ≤ Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10 ⇒ SIAB lớn nhất khi:

Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10 = 900 ⇒ IH = Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10 với H là hình chiếu I lên Δ

Suy ra d(I; Δ) = IH = Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10

⇔ Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10 ⇔ 2( 2a + b)2 = a2 + b2

⇔ 7a2 + 8ab + b2 = 0

⇔ Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10

+ Nếu a = - Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10 b; chọn b = - 7; a = 1 thay vào ( *) ta được phương trình đường thẳng:

∆ : 1( x + 1) – 7 ( y + 3) = 0 hay x - 7y - 20 = 0

+ Nếu a = - b; chọn a = 1; b = -1 thay vào ( *) ta được :

∆: 1( x + 1) - 1.(y + 3) = 0 hay x - y - 2 = 0

Vậy có hai đường thẳng thỏa mãn là: x - y - 2 = 0 và x - 7y - 20 = 0.

Chọn A

Ví dụ 8: Cho đường tròn ( C): x2 + y2 – 4x - 6y + 5 = 0. Hỏi có bao nhiêu điểm có tọa độ nguyên thuộc đường tròn?

A. 2    B. 5     C. 4    D . 7

Lời giải

Xét phương trình ( C) với ẩn y; x là tham số

y2 - 6y + (x2 - 4x + 5) = 0

Để phương trình có nghiệm khi và chỉ khi: ∆' ≥ 0

⇔ 9 - x2 + 4x - 5 ≥ 0 ⇔ x2 - 4x - 4 ≤ 0

⇔ 2 - √8 ≤ x ≤ 2 + √8

⇒ Các điểm M(x;y) thuộc (C) có hoành độ nguyên là 0; 1; 2; 3; 4 ta có:

X

0

1

2

3

4

Y

1 hoặc 5

y không nguyên

y không nguyên

y không nguyên

1 hoặc y = 5

Vậy tồn tại bốn điểm thuộc (C) có tọa độ nguyên là:

(0; 1); (0; 5); (4; 1) và (4; 5)

Chọn C.

Bài viết liên quan

771
  Tải tài liệu