Lập phương trình đường tròn thỏa mãn điều kiện cho trước
Lập phương trình đường tròn thỏa mãn điều kiện cho trước Toán học lớp 10 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Lập phương trình đường tròn thỏa mãn điều kiện cho trước
Lập phương trình đường tròn thỏa mãn điều kiện cho trước
A. Phương pháp giải
+ Để lập được phương trình đường tròn ( C) cần xác định được hai yếu tố: tâm I(x0; y0) và bán kính R.
⇒ Phương trình đường tròn ( C):
( x - x0)2 + (y - y0)2 = R2.
+ Nếu điểm A thuộc đường tròn thì IA = R.
+ Nếu đường tròn đi qua hai điểm A và B thì IA = IB và I nằm trên đường trung trực của AB.
+ Nếu đường tròn tiếp xúc với đường tròn d thì d(I; d) = R.
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Đường tròn (C) đi qua hai điểm A( 2; -3); B( 1; -2) và có tâm I thuộc trục hoành có phương trình là:
A. ( x + 2)2 + y2 = 10 B. ( x - 4)2 + y2 = 13
C. (x + 4)2 + y2 = 16 D. (x + 2)2 + y2 = 12
Lời giải
Gọi tâm đường tròn ( C) là I( a; 0) thuộc trục hoành .
Do đường tròn đi qua hai điểm A và B nên IA = IB
⇔ IA2 = IB2 ⇔ ( a - 2)2 + ( 0 + 3)2 = (a - 1)2 + (0 + 2)2
⇔ a2 - 4a + 4 + 9 = a2 - 2a + 1 + 4
⇔ - 2a = - 8 ⇔ a = 4.
⇒ Tâm I( 4;0) và bán kính R = IA = = √13
Vậy đường tròn cần tìm là: ( x - 4)2 + y2 = 13
Chọn B.
Ví dụ 2: Đường tròn ( C) đi qua hai điểm A( 1; 3); B( 3; 1) và có tâm nằm trên đường thẳng d: 2x - y + 7 = 0 có phương trình là
A. (x - 7)2 + (y - 7)2 = 102 B. (x + 7)2 + (y + 7)2 = 164
C. (x - 3)2 + (y - 5)2 = 25 D. (x + 3)2 + (y + 5)2 = 25
Hướng dẫn giải
Gọi I ( a; b) là tâm của đường tròn ( C).
Do hai điểm A và B cùng thuộc đường tròn nên IA = IB ⇔ IA2 = IB2
⇔ ( a - 1)2 + ( b - 3)2 = ( a - 3)2 + (b - 1)2
⇔ a2 - 2a + 1 + b2 - 6b + 9 = a2 - 6a + 9 + b2 - 2b + 1
⇔ a = b ( 1)
Mà điểm I (a; b) thuộc đường thẳng d: 2x - y + 7 = 0 nên 2a - b + 7 = 0 (2)
Từ (1) và ( 2) ta có hệ phương trình:
⇒ I( - 7; -7)
⇒ Bán kính đường tròn là R = IA = = √164
Vậy (C): (x + 7)2 + (y + 7)2 = 164
Chọn B
Ví dụ 3: Phương trình đường tròn ( C) có tâm I( 6;2) và tiếp xúc ngoài với đường tròn
(C'): x2 + y2 - 4x + 2y + 1 = 0 là
A. x2 + y2 - 12x - 4y - 9 = 0 B. x2 + y2 - 6x - 12y + 31 = 0
C. x2 + y2 + 12x + 4y + 31 = 0 D. x2 + y2 - 12x - 4y + 31 = 0
Hướng dẫn:
Đường tròn (C'): x2 + y2 - 4x + 2y + 1 = 0 có tâm I’( 2; -1) bán kính R’ = 2.
Độ dài đoạn II’ = = 5
Đường tròn (C) tâm I( 6; 2) tiếp xúc ngoài với (C’) khi và chỉ khi:
II’ = R + R’ ⇒ R = II’- R’ = 5 - 2 = 3 .
Đường tròn ( C) có tâm I( 6;2) và bán kính R = 3.
⇒ Phương trình đường tròn : ( x - 6)2 + (y - 2)2 = 9
hay x2 + y2 - 12x - 4y + 31 = 0 .
Chọn D.
Ví dụ 4: Cho đường tròn (C): (x + 1)2 + (y - 3)2 = 4 và đường thẳng
d: 3x - 4y + 5 = 0. Phương trình của đường thẳng d’ song song với đường thẳng d và chắn trên (C) một dây cung có độ dài lớn nhất là
A. 4x + 3y + 13 = 0. B. 3x - 4y + 25 = 0.
C. 3x - 4y + 15 = 0. D. 4x + 3y + 20 = 0
Hướng dẫn giải
+ Đường tròn ( C) có tâm I( - 1 ; 3) và R = 2.
+ Do đường thẳng d’// d nên d’ có dạng : 3x - 4y + c = 0 ( c≠5) .
+ Để đường thẳng d’chắn trên ( C) một dây cung có độ dài lớn nhất khi và chỉ khi đường thẳng d’ đi qua tâm I ( -1 ; 3) của đường tròn
⇒ 3.( - 1) – 4.3 + c = 0 ⇔ - 15 + c = 0 nên c = 15
Vậy phương trình đường thẳng d’ : 3x - 4y + 15 = 0.
Chọn C.
Ví dụ 5 : Đường tròn ( x - a)2 + ( y - b)2 = R2 cắt đường thẳng x + y - a - b = 0 theo một dây cung có độ dài bằng bao nhiêu ?
A. 2R B. R√2 C. D. R
Hướng dẫn giải
Ta có: đường tròn tâm I (a; b) , bán kính R.
Vì tâm I(a; b) thuộc đường thẳng x + y - a - b = 0 nên độ dài của dây cung bằng độ dài đường kính bằng 2R.
Chọn A.
Ví dụ 6. Đường tròn ( C) đi qua hai điểm A( -1; 1); B(3; 3) và tiếp xúc với đường thẳng ∆: 3x - 4y + 8 = 0. Viết phương trình đường tròn( C), biết tâm của (C) có hoành độ nhỏ hơn 5.
A. (x - 3)2 + (y + 2)2 = 25 B. (x + 3)2 + (y - 2)2 = 5
C. (x + 5)2 + (y + 2)2 = 5 D. (x - 5)2 + (y - 2)2 = 25.
Lời giải
+ Phương trình đường thẳng AB:
⇒ Phương trình AB: 1( x + 1) – 2( y - 1) = 0 hay x - 2y + 3 = 0.
+ Do A và B thuộc đường tròn nên IA = IB trong đó I là tâm đường tròn
⇒ I thuộc đường trung trực d của AB .
+ Phương trình đường trung trực d của AB:
⇒ (d) : 4( x - 1) + 2( y - 2) = 0 hay (d): 2x + y - 4 = 0.
Do tâm I thuộc đường thẳng d nên I( a; 4 - 2a) với a < 5
+ Mà đường tròn tiếp xúc với đường thẳng ∆ nên R = IA = d(I; ∆)
⇔
⇔ 5 = |11a - 8|
⇔ 25( a2 + 2a + 1 + 9 - 12a + 4a2) = 121a2 - 176a + 64
⇔ 25( 5a2 - 10a + 10) – 121a2 + 176a - 64 = 0
⇔125a2 - 250a + 250 - 121a2 + 176a - 64 = 0
⇔4a2 - 74a + 186 = 0
⇔
Với a = 3 thì tâm I (3; -2) và bán kính R = IA = 5
Vậy phương trình đường tròn là: ( x - 3)2 + ( y + 2)2 = 25
Chọn A.
Ví dụ 7. Đường tròn (C) đi qua hai điểm A(1; 1); B(3; 5) và có tâm I thuộc trục tung có phương trình là:
A. x2 + y2 - 8y + 6 = 0 B. x2 + (y - 4)2 = 10
C. x2 + (y + 4)2 = 6 D. x2 + y2 + 4y + 6 = 0
Lời giải
Gọi tâm đường tròn ( C) là I( 0; a) thuộc trục tung.
Do đường tròn đi qua hai điểm A và B nên IA = IB
⇔ IA2 = IB2 ⇔ (1 - 0)2 + (1 - a)2 = (3 - 0)2 + (5 - a)2
⇔ 1 + 1 - 2a + a2 = 9 + 25 - 10a + a2
⇔8a = 32 ⇔a = 4
⇒ Tâm đường tròn là I( 0; 4) và bán kính R = IA = √10.
Vậy đường tròn cần tìm là: x2 + (y - 4)2 = 10
Chọn B.
Ví dụ 8. Đường tròn ( C) có tâm I thuộc đường thẳng d: x + 3y - 5 = 0, bán kính R = 2√2 và tiếp xúc với đường thẳng ∆ : x - y - 1 = 0. Phương trình của đường tròn (C) là:
A. (x + 1)2 + (y - 2)2 = 8 hoặc (x - 5)2 + y2 = 8.
B. (x + 1)2 + (y - 2)2 = 8 hoặc (x + 5)2 + y2 = 8.
C. (x - 1)2 + (y + 2)2 = 8 hoặc (x - 5)2 + y2 = 8.
D. (x - 1)2 + (y + 2)2 = 8 hoặc (x + 5)2 + y2 = 8.
Lời giải
Do điểm I thuộc đường thẳng d nên tọa độ điểm I( 5 - 3a; a).
Do đường tròn tiếp xúc với đường thẳng ∆ nên d(I; ∆) = R
⇔ = 2√2 ⇔ |4 - 4a| = 4
⇔
⇒ Có hai đường tròn thỏa mãn là:
( x - 5)2 + y2 = 8 và ( x + 1)2 + (y - 2)2 = 8
Chọn A.
Ví dụ 9. Đường tròn ( C) có tâm I thuộc đường thẳng d: x + 2y - 2 = 0, bán kính R = 5 và tiếp xúc với đường thẳng ∆ : 3x - 4y - 11 = 0. Biết tâm I có hoành độ dương. Phương trình của đường tròn (C) là:
A. (x + 8)2 + (y - 3)2 = 25.
B. ( x - 2)2 + (y + 2)2 = 25 hoặc ( x + 8)2 + (y - 3)2 = 25.
C. (x + 2)2 + (y - 2)2 = 25 hoặc (x - 8)2 + (y + 3)2 = 25.
D. (x - 8)2 + (y + 3)2 = 25.
Lời giải
Do tâm I thuộc đường thẳng d nên tọa độ điểm I( 2 - 2a; a) với a < 1 ( vì tâm I có hoành độ dương ) .
Do đường tròn ( C) tiếp xúc với đường thẳng ∆ nên d( I; ∆) = R
⇔ = 5 ⇔ |-5 - 10a| = 25
⇔
Với a = -3 thì tâm I (8; - 3). Khi đó phương trình đường tròn là:
(x - 8)2 + (y + 3)2 = 25.
Chọn D.
Ví dụ 10: Đường tròn ( C) tiếp xúc với trục tung tại điểm A(0; - 2) và đi qua điểm
B( 4; -2) có phương trình là
A. (x - 2)2 + (y + 2)2 = 4 B. (x + 2)2 + (y - 2)2 = 4
C. (x - 3)2 + (y - 2)2 = 4 D. (x - 3)2 + (y + 2)2 = 4
Hướng dẫn giải
+ Phương trình đường thẳng AB:
⇒ Phương trình ( AB) : 0( x - 0) + 1( y + 2) = 0 hay y + 2 = 0
⇒ đường thẳng AB vuông góc với trục tung (1)
+ Lại có: đường tròn ( C) tiếp xúc trục tung tại điểm A( 0; -2) và đi qua điểm B( 4; -2) (2)
Từ ( 1) và( 2) suy ra AB là đường kính của đường tròn ( C) .
⇒ Tâm I của đường tròn là trung điểm AB và có tọa độ:
⇒ I( 2; -2)
Bán kính đường tròn là R = IA = = 2
Vậy (C): (x - 2)2 + (y + 2)2 = 4 .
Chọn A.
Bài viết liên quan
- Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn tại 1 điểm, đi qua 1 điểm
- Vị trí tương đối của hai đường tròn, của đường thẳng và đường tròn
- Các dạng bài tập về đường tròn trong mặt phẳng chọn lọc, có lời giải
- Tìm tiêu điểm, tiêu cự, tâm sai, trục lớn, trục nhỏ của Elip
- Cách viết phương trình chính tắc của Elip cực hay