Vị trí tương đối của hai đường tròn, của đường thẳng và đường tròn

Vị trí tương đối của hai đường tròn, của đường thẳng và đường tròn Toán học lớp 10 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Vị trí tương đối của hai đường tròn, của đường thẳng và đường tròn

1636
  Tải tài liệu

Vị trí tương đối của hai đường tròn, của đường thẳng và đường tròn

A. Phương pháp giải

+ Vị trí tương đối của hai đường tròn :

Cho hai đường tròn (C1): tâm I1; bán kính R1 và đường tròn (C2): Tâm I2 bán kính R2.

- Nếu I1I2 > R1 + R2 thì hai đường tròn không có điểm chung .

- Nếu I1I2 = R1 + R2 thì hai đường tròn tiếp xúc ngoài

- Nếu I1I2 = |R1 - R2 | thì hai đường tròn tiếp xúc trong.

- Nếu R1 - R2 < I1I2 < R1 + R2 thì hai đường tròn cắt nhau ( với R1 > R2) .

+ Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn :

Cho đường thẳng d và đường tròn ( C): tâm I; bán kính R:

- Nếu d( I; d) = R thì đường thẳng tiếp xúc với đường tròn.

- Nếu d( I; d) > R thì đường thẳng và đường tròn không có điểm chung.

- Nếu d(I; d) < R thì đường thẳng và đường tròn cắt nhau tại hai điểm phân biệt.

Hỏi đáp VietJack

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tọa độ giao điểm của đường tròn (C) : x2 + y2 - 2x - 2y + 1 = 0 và đường thẳng
∆ : Vị trí tương đối của hai đường tròn, của đường thẳng và đường tròn - Toán lớp 10

A. (1 ; 2) và ( 2 ;1)    B. (1 ;2) và (Vị trí tương đối của hai đường tròn, của đường thẳng và đường tròn - Toán lớp 10 ; Vị trí tương đối của hai đường tròn, của đường thẳng và đường tròn - Toán lớp 10 ).

C. ( 2 ;5)    D. (1 ; 0) và (0 ;1)

Hướng dẫn giải

Thế Vị trí tương đối của hai đường tròn, của đường thẳng và đường tròn - Toán lớp 10 vào (C) ta có:

( 1 + t)2 + ( 2 + 2t)2 - 2( 1 + t) - 2( 2 + 2t) + 1 = 0

⇔ 1 + 2t + t2 + 4 + 8t + 4t2 - 2 - 2t - 4 – 4t + 1 = 0

⇔ 5t2 + 4t = 0

⇔ Vị trí tương đối của hai đường tròn, của đường thẳng và đường tròn - Toán lớp 10

Chọn B

Ví dụ 2 : Xác định vị trí tương đối giữa 2 đường tròn (C1) : x2 + y2= 4 và đường tròn
(C2) : (x + 10)2 + (y - 16)2 = 1.

A. Cắt nhau.    B. Không cắt nhau.    C. Tiếp xúc ngoài.    D. Tiếp xúc trong.

Hướng dẫn giải

+ Đường tròn C1 có tâm và bán kính: I1 ( 0; 0) và R1 = 2

+ Đường tròn ( C2) có tâm và bán kính: I2( - 10; 16) và R2 = 1.

Khoảng cách giữa hai tâm I1I2 = Vị trí tương đối của hai đường tròn, của đường thẳng và đường tròn - Toán lớp 10 = 2√89 > R1 + R2 .

Vậy ( C1) và ( C2) không có điểm chung.

Chọn B.

Ví dụ 3: Tìm giao điểm 2 đường tròn (C1) : x2 + y2 - 2 = 0 và (C2) : x2 + y2 - 2x = 0

A. (2 ; 0) và (0 ; 2) .    B. (√2; 1) và (1; -√2) .

C. (1; - 1) và (1; 1)    D. ( - 1 ; 0) và (0 ; - 1) .

Hướng dẫn giải

Giao điểm nếu có của hai đường tròn đã cho là nghiệm hệ phương trình:

Vị trí tương đối của hai đường tròn, của đường thẳng và đường tròn - Toán lớp 10

Vị trí tương đối của hai đường tròn, của đường thẳng và đường tròn - Toán lớp 10

Vậy hai giao điểm là A( 1; 1) và B( 1; - 1) .

Chọn C.

Ví dụ 4: Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng ∆ : y = x và đường tròn
(C) : x2 + y2 - 2x = 0 .

A. ( 0; 0)    B. (0; 0) và (1;1) .    C. (2; 0)    D. (1;1)

Hướng dẫn giải

Giao điểm nếu có của đường thẳng ∆ và đường tròn ( C) là nghiệm hệ phương trình:

Vị trí tương đối của hai đường tròn, của đường thẳng và đường tròn - Toán lớp 10

Vậy đường thẳng cắt đường tròn tại hai điểm là A( 0; 0) và B (1; 1).

Chọn B

Ví dụ 5. Cho đường tròn ( C): x2 + y2 – 2x + 4y = 0. Đường thẳng d: 2x - y + m = 0. Tìm m để đường thẳng d cắt đường tròn ?

A. – 7 < m < 1    B. - 9 ≤ m ≤ 1    C. - 9 < m < 1    D. - 9 < m ≤ 1

Lời giải

+ Đường tròn ( C) có tâm I ( 1; - 2) và bán kính R = Vị trí tương đối của hai đường tròn, của đường thẳng và đường tròn - Toán lớp 10 = √5

+ Khoảng cách từ tâm I đến đường thẳng d:

d(I; d) = Vị trí tương đối của hai đường tròn, của đường thẳng và đường tròn - Toán lớp 10

+ Để đường thẳng cắt đường tròn khi và chỉ khi đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau hoặc cắt nhau nên:

d(I; d) ≤ R ⇔ Vị trí tương đối của hai đường tròn, của đường thẳng và đường tròn - Toán lớp 10 ≤ √5

⇔ |4 + m| ≤ 5

⇔ - 5 ≤ 4 + m ≤ 5 ⇔ - 9 ≤ m ≤ 1

Vậy để đường thẳng d cắt đường tròn khi - 9 ≤ m ≤ 1

Chọn B.

Ví dụ 6 : Xác định vị trí tương đối giữa 2 đường tròn ( C1) : x2 + y2 = 4 và đường tròn
( C2) : ( x - 3)2 + ( y - 4)2 = 25.

A. Không cắt nhau.    B. Cắt nhau.    C. Tiếp xúc ngoài.    D. Tiếp xúc trong.

Hướng dẫn giải

Đường tròn ( C1) có tâm I1( 0; 0) và bán kính R1 = 2

Đường tròn ( C2) có tâm I2(3; 4) và bán kính R2 = 5

Khoảng cách hai tâm I1I2 = Vị trí tương đối của hai đường tròn, của đường thẳng và đường tròn - Toán lớp 10 = 5.

Ta có: R2 - R1 = 3 < I1I2 = 5 < R2 + R1 = 7 nên 2 đường tròn trên cắt nhau.

Chọn B.

Ví dụ 7 : Đường tròn x2 + y2 - 2x - 2y - 23 = 0 cắt đường thẳng d : x + y - 2 = 0 theo một dây cung có độ dài bằng bao nhiêu?

A. 10    B. 8    C. 6    D. 3√2.

Hướng dẫn giải

 

+ Đường tròn ( C) có tâm I( 1; 1) và bán kính R= 5.

+ Khoảng cách từ tâm I đến đường thẳng d là:

d(I,d) = Vị trí tương đối của hai đường tròn, của đường thẳng và đường tròn - Toán lớp 10 = 0

⇒ điểm I thuộc đườngthẳng d nên đường thẳng ( d) cắt đường tròn ( C) tại hai điểm M và N trong đó MN là đường kính của đường tròn.

⇒ MN = 2R = 10

Vậy đường thẳng d cắt đường tròn( C) theo một dây cung có độ dài là 10.

Chọn A.

Ví dụ 8: Cho đương tròn C1) có tâm I1(1; 0); bán kính R1 = 1 và đường tròn (C2) có tâm I2( - 5; 8), bán kính R2 = 11. Xác định vị trí tương đối của hai đường tròn (C1) và ( C2)?

A. Tiếp xúc ngoài    B. Tiếp xúc trong

C. Cắt nhau    D. Không cắt nhau

Lời giải

+ Khoảng cách hai tâm là: I1I2 = Vị trí tương đối của hai đường tròn, của đường thẳng và đường tròn - Toán lớp 10 = 10

⇒ I1I2 = R2 - R1 = 10

⇒ Hai đương thẳng đã cho tiếp xúc trong.

Chọn B.

Ví dụ 9: Cho đương tròn C1) có tâm I1(2; - 3); bán kính R1 = 3 và đường tròn (C2) có tâm I2(4; 7), bán kính R2 = 6. Xác định vị trí tương đối của hai đường tròn (C1) và ( C2)?

A. Tiếp xúc ngoài    B. Tiếp xúc trong

C. Cắt nhau    D. Không cắt nhau

Lời giải

+ Khoảng cách hai tâm là: I1I2 = Vị trí tương đối của hai đường tròn, của đường thẳng và đường tròn - Toán lớp 10 = √104

⇒ I1I2 > R2 + R1 = 9

⇒ Hai đường tròn đã cho không cắt nhau.

Chọn D.

Ví dụ 10. Tìm giao điểm 2 đường tròn ( C1) : x2 + y2 - 4 = 0 và
(C2) : x2 + y2 - 4x - 4y + 4 = 0

A. (√2; √2) và (√2; - √2)    B. (0 ; 2) và (0 ; - 2)

C. (2 ; 0) và (0 ;2)    D. Đáp án khác

Hướng dẫn giải

Tọa độ giao điểm của 2đường tròn đã cho thỏa mãn hệ phương trình:

Vị trí tương đối của hai đường tròn, của đường thẳng và đường tròn - Toán lớp 10

Vị trí tương đối của hai đường tròn, của đường thẳng và đường tròn - Toán lớp 10

Vậy giao điểm A(0; 2) và B( 2; 0).

Chọn C.

Bài viết liên quan

1636
  Tải tài liệu