Cách giải bài toán Đường tròn tiếp xúc với đường thẳng
Cách giải bài toán Đường tròn tiếp xúc với đường thẳng Toán học lớp 10 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Cách giải bài toán Đường tròn tiếp xúc với đường thẳng
Cách giải bài toán Đường tròn tiếp xúc với đường thẳng
A. Phương pháp giải
+ Cho đường tròn ( C) tâm I( a;b) bán kính R và đường thẳng d.
Đường thẳng d tiếp xúc với đường tròn ( C) khi và chỉ khi : d(I, d)= R
+ Trục tung có phương trình x= 0 nên để đường tròn tiếp xúc với trục tung khi và chỉ khi:
= R hay R = |a|
+ Trục hoành có phương trình y= 0 để đường tròn tiếp xúc với trục hoành khi và chỉ khi:
= R hay R = |b|.
+ Đường tròn tiếp xúc với hai trục tọa độ khi và chỉ khi:
R = |a| = |b|.
Chú ý: Cho đường thẳng d: ax + by + c= 0 và điểm M(x0; y0) . Khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng d là: d(M; d) =
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho phương trình x2 + y2 - 4x + 2my + m2 = 0 (1). Mệnh đề nào sau đây sai?
A. Phương trình ( 1) là phương trình đường tròn, với mọi giá trị của m.
B. Đường tròn (1) luôn tiếp xúc với trục tung.
C. Đường tròn ( 1) tiếp xúc với các trục tọa độ khi và chỉ khi m = 2.
D. Đường tròn (1) có bán kính R = 2.
Hướng dẫn giải
+ Xét x2 + y2 - 4x + 2my + m2 = 0 có a = 2; b = -m và c = m2
⇒ a2 + b2 - c = 4 + m2 - m2 = 4 > 0 với mọi m nên A và D đúng.
+ Vì a = R = 2 nên B đúng.
+ Từ đó suy ra C sai, vì đường tròn tiếp xúc với trục hoành Ox khi và chỉ khi
|b| = |m| = 2 ⇔ m = ±2
Chọn C .
Ví dụ 2: Đường tròn (C) tâm I( 4;3) và tiếp xúc với đườngthẳng ∆: 3x - 4y + 5 = 0 có phương trình là
A. (x - 4)2 + (y - 3) 2 = 2. B. (x - 4)2 + (y - 3)2 = 1.
C. (x - 4)2 + (y - 3)2 = 4. D. (x - 4)2 + (y - 3)2 = 3
Lời giải
Do đường tròn ( C) tiếp xúc với đường thẳng ∆ nên khoảng cách từ tâm I đến đường thẳng ∆ bằng bán kính đường tròn .
⇒ (C) có bán kính R = d(I, ∆) = = 1.
Do đó, (C) có phương trình : (x - 4)2 + (y - 3)2 = 1.
Chọn B.
Ví dụ 3: Cho đường tròn (C): x2 + y2 - 2ax - 2by + c = 0 (a2 + b2 - c > 0) . Hỏi mệnh đề nào sau đây sai?
A. ( C) có bán kính R =
B. ( C) tiếp xúc với trục hoành khi và chỉ khi b2 = R2.
C. ( C) tiếp xúc với trục tung khi và chỉ khi a = R.
D. ( C) tiếp xúc với trục tung khi và chỉ khi b2 = c.
Hướng dẫn giải
Xét phương án C:
( C) tiếp xúc với trục tung Oy khi và chỉ khi: d(I, y'oy) = R ⇔ |a| = R.
Do đó đáp án sai vì nếu a = - 9 ⇒ R = -9 < 0 (vô lý)
Chọn C.
Ví dụ 4: Mệnh đề nào sau đây đúng?
Đường tròn (x + 2)2 + (y - 3)2 = 9 tiếp xúc với trục tung.
Đường tròn (x - 3)2 + (y + 3)2 = 9 tiếp xúc với các trục tọa độ.
A. Chỉ (I). B. Chỉ (II). C. Cả (I) và (II). D. Không có.
Hướng dẫn giải
+ Xét đường tròn : (x + 2)2 + ( y - 3)2 = 9 có a = -2; b = 3 và R = 3
Vì |b| = 3 = R nên đường tròn tiếp xúc với trục hoành Ox nên ( I) sai.
+ Xét đường tròn: ( x - 3)2 + (y + 3)2 = 9 có a = 3; b = -3 và R = 3
Vì |a| = |b| = 3 = R nên đường tròn tiếp xúc với các trục tọa độ nên (II) đúng.
Chọn B.
Ví dụ 5: Với giá trị nào của m thì đường thẳng (d): 4x + 3y + m = 0 tiếp xúc với đường tròn x2 + y2 - 9 = 0 ?
A. m = ±15 B. m = ±√3 C. m = - 3 D. m = 3
Hướng dẫn giải
Đường tròn x2 + y2 - 9 = 0 có tâm I (0; 0) và bán kính R = 3.
Khoảng cách từ tâm I(0; 0) đến đường thẳng (d) là
d(I; d) =
Để đường thẳng d tiếp xúc với đường tròn khi và chỉ khi: d(I;d)= R
⇔ = 3 ⇔ |m| = 15 nên m = ± 15
Chọn A.
Ví dụ 6: Đường tròn có tâm O và tiếp xúc với đường thẳng d : x + y - 4√2 = 0 . Hỏi bán kính của đường tròn bằng bao nhiêu?
A. 4√2 B. 4 C. 2 D. 8
Hướng dẫn giải
Khoảng cách từ tâm O(0; 0) đến đường thẳng (d) là
d(O; d) = = 4
Để đường tròn tâm O tiếp xúc với đường thẳng d thì khoảng cách từ tâm O đến đường thẳng d bằng bán kính R.
⇒ Bán kính đường tròn ( C): R = 4.
Chọn B.
Ví dụ 7: Nếu đường tròn (C): (x - 1)2 + (y - 3)2 = R2 tiếp xúc với đường thẳng d: 5x + 12y - 60 = 0 thì giá trị của R là:
A. 2√2 B. C. √5 D. √2
Hướng dẫn giải
Đường tròn (C): (x - 1)2 + (y - 3)2 = R2 có tâm I (1; 3) bán kính R.
Đường thẳng d: 5x + 12y - 60 = 0 tiếp xúc với đường tròn (C) khi
R = d( I; d) = =
Chọn B.
Ví du 8. Đường tròn (C) có tâm I( 2; 3) và tiếp xúc với đường thẳng
(d): 6x - 8y + 22 = 0 có phương trình là:
A. ( x + 2)2 + (y - 3)2 = 4 B. (x - 2)2 + ( y - 3)2 = 1
C. (x + 2)2 + (y + 3)2 = 9 D. Tất cả sai
Lời giải
Khoảng cách từ tâm I đến đường thẳng d là :
d(I; d) = = 1
Mà đường tròn ( C) tiếp xúc với đường thẳng d nên R= 1
⇒ Phương trình đường tròn( C): (x - 2)2 + (y - 3)2 = 1
Chọn B.
Ví dụ 9 . Đường tròn x2 + y2 + 4y = 0 không tiếp xúc đường thẳng nào trong các đường thẳng dưới đây?
A. x - 2 = 0 B. x + y - 3 = 0 C. x + 2 = 0 D. Trục hoành.
Hướng dẫn giải
Đường tròn có tâm I( 0; -2) , bán kính R = 2.
– Khoảng cách từ tâm I đến đường thẳng (Δ1) : x - 2 = 0
d(I, Δ1) = = 2 = R ⇒ (C) tiếp xúc (Δ1)
– Tương tự: ( C) tiếp xúc (Δ2): x + 2 = 0; ( C) tiếp xúc trục hoành Ox: y= 0
– Khoảng cách từ tâm I đến đường thẳng (Δ3) :
d(I,Δ3)= ≠ R
⇒ ( C ) không tiếp xúc (Δ3)
Chọn B.
Ví dụ 10. Đường tròn (C) đi qua điểm M(2; -1) và tiếp xúc với hai trục tọa độ Ox; Oy có phương trình là:
A. (x + 1)2 + (y - 1)2 = 1 hoặc (x + 5)2 + (y - 5)2 = 25
B. (x - 1)2 + (y + 1)2 = 1
C. ( x - 5)2 + (y + 5)2 = 25
D. (x - 1)2 + (y + 1)2 = 1 hoặc ( x - 5)2 + (y + 5)2 = 25
Lời giải
Gọi tâm đường tròn là I = ( a; b)
Do đường tròn tiếp xúc với hai trục tọa độ nên R = d(I; Ox) = d(I; Oy)
⇔ R = |a| = |b|.
Vì đường tròn đi qua điểm M(2; -1) thuộc góc phần tư thứ tư (IV) nên a = - b và a > 0
⇒ I( a; -a)
Ta có: R = IM ⇔ R2 = IM2 ⇔ a2 = ( a - 2)2 + (-a + 1)2
⇔ a2 = a2 - 4a + 4 + a2 - 2a + 1
⇔ a2 - 6a + 5 = 0 ⇔ a = 1 hoặc a = 5
+ Với a = 1 thì tâm đường tròn là I (1; -1) và bán kính R = 1
⇒ Phương trình ( C): ( x - 1)2 + ( y + 1)2 = 1.
+ Với a = 5 thì tâm đường tròn là I (5; -5) và bán kính R = 5
⇒ Phương trình đường tròn là ( x - 5)2 + (y + 5)2 = 25
Chọn D.
Ví dụ 11 : Với những giá trị nào của m thì đường thẳng ∆ : 4x + 3y + m = 0 tiếp xúc với đường tròn ( C): x2 + y2 - 9 = 0.
A. m = -3 B. m = 3 và m = -3 . C. m = 3 D. m = 15 và m = -15
Hướng dẫn giải
Đường tròn (C) có tâm I(0; 0) và bán kính R = 3.
Để ∆ tiếp xúc ( C) khi và chỉ khi :
d(I, Δ) = R ⇔ = 3 ⇔
Chọn D.
Ví dụ 12. Đường tròn nào sau đây tiếp xúc với trục Ox?
A. x2 + y2 - 2x - 10y = 0 B. x2 + y2 + 6x + 5y + 9 = 0
C. x2 + y2 - 10y + 1= 0 D. x2 + y2 - 5 = 0
Hướng dẫn giải
Đường tròn: x2 + y2 - 2ax - 2by + c = 0 tiếp xúc với trục Ox khi và chỉ khi khoảng cách từ tâm đường tròn I( a; b) đến trục Ox: y = 0 là bằng R.
⇔ |b|=R
+ Phương án A: là đường tròn có a = 1; b = 5 và c = 0 nên bán kính đường tròn là
R = = √26
⇒ |b| ≠ R nên đường tròn này không tiếp xúc với trục Ox.
+ Phương án B là đường tròn có a = -3; b = và c = 9
⇒ R =
⇒ |b| = R nên đường tròn này tiếp xúc với trục Ox.
+ Tương tự các đường tròn ở phương án C và D không tiếp xúc với trục Ox
Chọn B.
Ví dụ 13. Đường tròn nào sau đây tiếp xúc với trục Oy?
A. x2 + y2 - 10y + 1= 0 B. x2 + y2 + 6x + 5y - 1 = 0
C. x2 + y2 - 2x = 0 D. x2 + y2 - 5 = 0
Hướng dẫn giải
Đường tròn: x2 + y2 - 2ax - 2by + c = 0 tiếp xúc với trục Oy khi và chỉ khi khoảng cách từ tâm đường tròn I( a; b) đến trục Oy: x= 0 là bằng R.
⇔ |a| = R.
+ Phương án A: Là đường tròn có a = 0; b = 5 và c = 1 nên bán kính
R = = √26
⇒|a| ≠ R nên đường tròn này không tiếp xúc với Oy.
+ Phương án B: là đường tròn có a = -3; b = - và c = - 1 nên
R =
⇒ |a| ≠ R nên đường tròn này không tiếp xúc với Oy.
+ Phương án C: là đường tròn có a = 1; b = 0; c = 0 nên R = 1
⇒ |a| = R nên đường tròn này tiếp xúc với Oy.
Chọn C.
Ví dụ 14: Cho đường tròn (C); x2 + y2 + 2x – 6y + 5 = 0 . Phương trình tiếp tuyến của (C) song song với đường thẳng (a) : x + 2y - 15 = 0 là
A. x + 2y = 0 và x + 2y - 10 = 0 B. x + 2y = 2 và x + 2y + 8 = 0
C. x + 2y + 2 = 0 và x + 2y - 8 = 0 D. tất cả sai
Hướng dẫn giải
Đường tròn (C) có tâm I( -1;3) và bán kính R = = √5.
Do tiếp tuyến d song song với đường thẳng a nên d có dạng: x + 2y - m = 0
d là tiếp tuyến của (C) khi và chỉ khi:
d(I, d) = R ⇔ = √5 ⇔ |m-5|=5
Chọn A.
Ví dụ 15. Đường tròn ( C) có tâm I( -2; - 3) và tiếp xúc với đường thẳng
(d): 3x - 4y - 1 = 0 có phương trình là:
A. (x + 2)2 + (y + 3)2 = 1 B. (x - 2)2 + (y - 3)2 = 4
C. (x - 2)2 + (y - 3)2 = 9 D. ( x + 2)2 + ( y + 3)2 = 4
Lời giải
Khoảng cách từ tâm I đến đường thẳng d là :
d(I; d) = = 1
Mà đường tròn ( C) tiếp xúc với đường thẳng d nên R = 1
⇒ Phương trình đường tròn( C):
(x + 2)2 + (y + 3)2 = 1
Chọn A.
Ví dụ 16. Đường tròn (C) tâm I( -4; 3) và tiếp xúc với trục tung có phương trình là
A. x2 + y2 - 4x + 3y + 1 = 0. B. (x + 4)2 + (y - 3)2 = 16.
C. (x - 4)2 + (y + 3)2 = 9. D. x2 + y2 + 8x - 6y + 1 = 0.
Lời giải
Do đường tròn (C) tiếp xúc với trục tung Oy và có tâm I( -4; 3) nên:
a = - 4; b = 3 và R = |a| =4.
Do đó, (C) có phương trình: (x + 4)2 + (y - 3)2 = 16.
Chọn B.
Bài viết liên quan
- Cách nhận dạng, xác định phương trình đường tròn: tìm tâm, bán kính
- Viết phương trình đường tròn biết tâm, bán kính, đường kính
- Viết phương trình đường tròn đi qua 3 điểm (đường tròn ngoại tiếp tam giác)
- Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn tại 1 điểm, đi qua 1 điểm
- Vị trí tương đối của hai đường tròn, của đường thẳng và đường tròn