Cách nhận dạng, xác định phương trình đường tròn: tìm tâm, bán kính

Cách nhận dạng, xác định phương trình đường tròn: tìm tâm, bán kính Toán học lớp 10 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Cách nhận dạng, xác định phương trình đường tròn: tìm tâm, bán kính

502
  Tải tài liệu

Cách nhận dạng, xác định phương trình đường tròn: tìm tâm, bán kính

A. Phương pháp giải

+ Phương trình x2 + y2 - 2ax - 2by + c = 0 là phương trình đường tròn nếu:

a2 + b2 - c > 0. Khi đó; phương trình trên là phương trình đường tròn tâm I(a;b) và bán kính R = Cách nhận dạng, xác định phương trình đường tròn: tìm tâm, bán kính - Toán lớp 10

+ Phương trình (x - a)2 + (y - b)2 = R2 là đường tròn tâm I(a; b) và bán kính R.

Hỏi đáp VietJack

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Cho đường tròn (C) : x2+ y2 + 8x + 6y + 9 = 0. Mệnh đề nào sau đây sai?

A. (C) không đi qua điểm O.    B. tâm I( -4 ; -3).

C. bán kính R = 4.    D. (C) đi qua điểm M(-1 ; 0) .

Lời giải

+Ta có a = -4; b = -3 ; c = 9 và a2 + b2 - c = 16 + 9 - 9 = 16 > 0

Suy ra (C) là đường tròn tâm I( -4; -3) và R = 4

Vậy B; C đúng.

+ Thay O vào (C) ta có: 02 + 02 + 8.0 + 6.0 + 9 = 0 vô lí . Vậy A đúng.

+ Thay M( -1; 0) vào (C) ta có: (-1)2 + 02 + 8.(-1) + 6.0 + 9 = 0 ( vô lý). Vậy D sai.

Chọn D.

Ví dụ 2. Để x2+ y2- ax - by + c = 0 là phương trình đường tròn, điều kiện cần và đủ là

A. 2a2 + 2b2 - c > 0.    B. a2 + b2 - 2c > 0.    C. a2 + b2 - 4c > 0.    D. a2 + b2 + c > 0.

Lời giải

Ta có:

x2 + y2 - ax - by + c = 0 (1)

Cách nhận dạng, xác định phương trình đường tròn: tìm tâm, bán kính - Toán lớp 10

Vậy điều kiện để (1) là phương trình đường tròn:

Cách nhận dạng, xác định phương trình đường tròn: tìm tâm, bán kính - Toán lớp 10 - c > 0 hay a2 + b2 - 4c > 0

Chọn C.

Ví dụ 3. Phương trình nào sau đây là phương trình của đường tròn?
(I) x2 + y2 – 4x + 15y - 12 = 0.
(II) x2 + y2 – 3x + 4y + 20 = 0.
(III) 2x2 + 2y2 - 4x + 6y + 1 = 0 .

A. Chỉ (I).    B. Chỉ (II).    C. Chỉ (III).    D. Chỉ (I) và (III).

Lời giải

Ta xét các phương án:

(I) có: a2 + b2 - c = 4 + Cách nhận dạng, xác định phương trình đường tròn: tìm tâm, bán kính - Toán lớp 10 + 12 = Cách nhận dạng, xác định phương trình đường tròn: tìm tâm, bán kính - Toán lớp 10 > 0

(II) có: a2 + b2 - c = Cách nhận dạng, xác định phương trình đường tròn: tìm tâm, bán kính - Toán lớp 10 + Cách nhận dạng, xác định phương trình đường tròn: tìm tâm, bán kính - Toán lớp 10 - 20 = - Cách nhận dạng, xác định phương trình đường tròn: tìm tâm, bán kính - Toán lớp 10 < 0

(III) tương đương : x2+ y2 – 2x - 3y + 0,5 = 0.

phương trình này có: a2 + b2 - c = 1 + Cách nhận dạng, xác định phương trình đường tròn: tìm tâm, bán kính - Toán lớp 10 - Cách nhận dạng, xác định phương trình đường tròn: tìm tâm, bán kính - Toán lớp 10 = Cách nhận dạng, xác định phương trình đường tròn: tìm tâm, bán kính - Toán lớp 10 > 0

Vậy chỉ (I) và (III) là phương trình đường tròn.

Chọn D.

Ví dụ 4. Mệnh đề nào sau đây đúng? (1) Đường tròn (C1) : x2+ y2 – 2x + 4y - 4 = 0 có tâm I( 1; -2) bán kính R = 3. (2) Đường tròn (C2) x2+ y2 – 5x + 3y – 0,5 = 0 có tâm
I( Cách nhận dạng, xác định phương trình đường tròn: tìm tâm, bán kính - Toán lớp 10 ; - Cách nhận dạng, xác định phương trình đường tròn: tìm tâm, bán kính - Toán lớp 10 ) bán kính R = 3.

A. Chỉ (1).    B. Chỉ (2).    C. cả hai    D. Không có.

Lời giải

Ta có: đường tròn (C1) : a = 1, b = -2 ⇒ I(1; -2); R = Cách nhận dạng, xác định phương trình đường tròn: tìm tâm, bán kính - Toán lớp 10 = 3

Vậy (1) đúng

Đường tròn ( C2): a = Cách nhận dạng, xác định phương trình đường tròn: tìm tâm, bán kính - Toán lớp 10 , b = - Cách nhận dạng, xác định phương trình đường tròn: tìm tâm, bán kính - Toán lớp 10 ⇒ I( Cách nhận dạng, xác định phương trình đường tròn: tìm tâm, bán kính - Toán lớp 10 ; - Cách nhận dạng, xác định phương trình đường tròn: tìm tâm, bán kính - Toán lớp 10 ); R = Cách nhận dạng, xác định phương trình đường tròn: tìm tâm, bán kính - Toán lớp 10 = 3

Vậy (2) đúng.

Chọn C.

Ví dụ 5. Đường tròn 3x2 + 3y2 - 6x + 9y – 9 = 0 có bán kính bằng bao nhiêu ?

A. 2,5    B. 3    C. 2    D. 4

Lời giải

Ta viết lại phương trình đường tròn: x2 + y2 - 2x + 3y - 3 = 0

Suy ra a = 1; b = -1,5 và c = -3 và bán kính R = Cách nhận dạng, xác định phương trình đường tròn: tìm tâm, bán kính - Toán lớp 10

Chọn A.

Ví dụ 6. Cho đường tròn (C) : x2 + y2 - 4x + 3 = 0 . Hỏi mệnh đề nào sau đây sai?

A. tâm I( 2; 0)    B. bán kính R = 1

C. (C) cắt trục 0x tại 2 điểm.    D. (C) cắt trục Oy tại 2 điểm.

Lời giải

Cho x= 0 ta được : y2 + 3 = 0 phương trình vô nghiệm.

Vậy (C) không có điểm chung nào với trục tung.

Chọn D.

Ví dụ 7. Cho phương trình x2 + y2 - 2mx - 4(m - 2)y + 6 - m = 0 (1). Tìm điều kiện của m để (1) là phương trình đường tròn.

A. đúng mọi m    B. m ∈( -∞; 1) ∪ ( 2; +∞)

C. m ∈ ( -∞; 1] ∪ [2; +∞)    D. Đáp án khác

Lời giải

Ta có: x2 + y2 - 2mx - 4(m - 2)y + 6 - m = 0 có:

a = m; b = 2m - 4; c = 6 - m

Để phương trình trên là phương trình đường tròn ⇔ a2 + b2 - c > 0.

⇔ m2 + ( 2m - 4)2 - (6 - m) > 0

⇔ m2 + 4m2 – 16m + 16 – 6 + m > 0

⇔ 5m2 - 15m + 10 > 0 ⇔ m ∈ ( -∞; 1) ∪ ( 2; +∞)

Chọn B.

Ví dụ 8. Đường tròn x2 + y2 - 10x - 11 = 0 có bán kính bằng bao nhiêu?

A. 6    B. 2    C. 4    D. √6

Lời giải

Ta có hệ số a = 5; b = 0 và c = -11 nên bán kính là R = Cách nhận dạng, xác định phương trình đường tròn: tìm tâm, bán kính - Toán lớp 10 = 6

Chọn A.

Ví dụ 9: Cho phương trình: x2 + y2 - 2mx + 4y + 4 = 0. Tìm điều kiện của m để phương trình trên là phương trình đường tròn?

A. m > 1    B. m > 0    C. m ≠ 0    D. m > -1 hoặc m < 2

Lời giải

Phương trình x2+ y2 - 2mx + 4y + 4 = 0 có a = m; b = -2 và c = 4.

Để phương trình đã cho là phương trình đường tròn nếu:

a2 + b2 - c > 0 hay m2 + (-2)2 - 4 > 0

⇔ m2 > 0 ⇔ m ≠ 0

Chọn C.

Ví dụ 10: Cho phương trình x2 + y2 - 2mx + 4ny - 4 = 0. Tìm m và n để phương trình trên là phương trình đường tròn tâm I(2; 4)?

A. m = 1; n = -2    B. m = 2; n = -2    C. m = 4; n = -4    D. m = -2; n = 2

Lời giải

Phương trình x2 + y2 - 2mx + 4ny - 4 = 0 có:

a = m; b = -2n và c = -4

Ta có: a2+ b2 - c = m2 + 4n2 + 4 > 0 với mọi m và n.

⇒ Phương trình trên luôn là phương trình đường tròn tâm I(m; -2n).

Để phương trình là phương trình đường tròn tâm I(2; 4) khi và chỉ khi:

Cách nhận dạng, xác định phương trình đường tròn: tìm tâm, bán kính - Toán lớp 10

Chọn B.

Ví dụ 11. Cho phương trình x2 + y2 + 2x – my + 1 = 0. Tìm m để phương trình đã cho là phương trình đường tròn có bán kính R = 2?

A. m = ± 8    B. m = 6    C. m = 10    D. m = ± 4

Lời giải

Phương trình x2 + y2 + 2x - my + 1 = 0 có:

a = -1; b = Cách nhận dạng, xác định phương trình đường tròn: tìm tâm, bán kính - Toán lớp 10 và c = 1

Để phương trình trên là phương trình đường tròn nếu: a2+ b2- c > 0

⇔ 1 + Cách nhận dạng, xác định phương trình đường tròn: tìm tâm, bán kính - Toán lớp 10 - 1 > 0 ⇔ Cách nhận dạng, xác định phương trình đường tròn: tìm tâm, bán kính - Toán lớp 10 > 0 ⇔ m ≠ 0.

Với điều kiện m ≠ 0 thì phương trình trên là phương trình đường tròn có bán kính là:

R = Cách nhận dạng, xác định phương trình đường tròn: tìm tâm, bán kính - Toán lớp 10

Theo đề bài ta có: R = 2 nên Cách nhận dạng, xác định phương trình đường tròn: tìm tâm, bán kính - Toán lớp 10 = 2

⇔ Cách nhận dạng, xác định phương trình đường tròn: tìm tâm, bán kính - Toán lớp 10 ( thỏa mãn điều kiện )

Chọn A.

Ví dụ 12. Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình của một đường tròn?

A. 4x2 + y2 – 10x - 6y - 22 = 0    B. x2 + y2 - 2x - 8y + 20 = 0

C. x2 + 2y2 - 4y - 8y + 1 = 0    D. x2 + y2 - 4x + 6y - 12 = 0

Lời giải

Xét phương trình dạng : x2 + y2 - 2ax - 2by + c = 0 lần lượt tính các hệ số a ; b ; c. Để phương trình trên là phương trình đường tròn điều kiện là a2 + b2 - c > 0 .

+ Xét phương án D : có a = 2 ;b = 3 và c = -12

⇒ a2 + b2 - c = 4 + 9 + 12 = 25 > 0

⇒ Phương trình x2 + y2 - 4x + 6y - 12 = 0 là phương trình đường tròn.

+ Các phương trình 4x2 + y2 - 10x - 6y - 2 = 0 và x2 + 2y2- 4x - 8y + 1 = 0 không có dạng đã nêu loại các đáp án A và C.

+ Phương án x2 + y2 - 2x - 8y + 20 = 0 không thỏa mãn điều kiện a2 + b2 - c > 0.

Chọn D.

Ví dụ 13. Cho phương trình x2 + y2 + 2mx + 2(m-1)y + 2m2 = 0 (1) . Tìm điều kiện của m để (1) là phương trình đường tròn.

A. m < Cách nhận dạng, xác định phương trình đường tròn: tìm tâm, bán kính - Toán lớp 10    B. m ≤ Cách nhận dạng, xác định phương trình đường tròn: tìm tâm, bán kính - Toán lớp 10    C. m > 1    D. m = 1

Lời giải

Ta có: trình x2 + y2 + 2mx + 2(m-1)y + 2m2 = 0

⇒ a = -m; b = 1 - m; c = 2m2

Để phương trình trên là phương trình đường tròn thì:

a2 + b2 - c > 0 ⇔ m2 + ( 1 - m)2 - 2m2 > 0

⇔ m2 + 1 - 2m + m2 - 2m2 > 0

⇔ 1 - 2m > 0 ⇔ m < Cách nhận dạng, xác định phương trình đường tròn: tìm tâm, bán kính - Toán lớp 10

Chọn A.

Ví dụ 14. Cho phương trình x2 + y2 - 2ax - 2by + c = 0 (1) . Điều kiện để (1) là phương trình của đường tròn là

A. a2 + b2 - 4c > 0.    B. a2+ b2 - c > 0.    C. a2+ b2 - c2 > 0.    D. a2+ b2 - 2c > 0.

Lời giải

Ta có: x2 + y2 - 2ax - 2by + c = 0

Tương đương: (x - a)2 + (y - b)2 = a2 + b2 - c

Vậy điều kiện để (1) là phương trình đường tròn: a2 + b2 - c > 0.

Chọn B.

Bài viết liên quan

502
  Tải tài liệu