Cách giải bài tập về Oxi, Ozon hay, chi tiết
Cách giải bài tập về Oxi, Ozon hay, chi tiết Hóa học lớp 10 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Cách giải bài tập về Oxi, Ozon hay, chi tiết
Cách giải bài tập về Oxi, Ozon hay, chi tiết
-
A. Phương pháp & Ví dụ
Lý thuyết và Phương pháp giải
Dựa trên phản ứng ozon hóa:
3O2 → 2O3: Phản ứng làm giảm số mol khí
2O3 → 3O2: Phản ứng làm tăng số mol khí
⇒Áp dụng giải bài toán bằng phương pháp tăng – giảm thể tích.
- Bài toán về điều chế oxi:
Trong phòng thí nghiệm, O2 được điều chế bằng cách nhiệt phân các chất giàu oxi và kém bền với nhiệt như KClO3, KMnO4,...
2KClO3 → 2KCl + 3O2
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
Từ phản ứng ta thấy khối lượng giảm của chất rắn sau phản ứng chính là khối lượng O2 được giải phóng, vậy vận dụng phương pháp bảo toàn khối lượng ta giải dạng này theo phương pháp tăng, giảm khối lượng.
mO2 = mchất rắn ban đầu - mchất rắn sau phản ứng
-
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Có hỗn hợp khí oxi và ozon. Sau một thời gian, ozon bị phân hủy hết, ta được một chất khí duy nhất có thể tích tăng thêm 2%. Hãy xác định thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí ban đầu. Biết các thể tích khí đo được ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
Hướng dẫn:
Cách 1: Đặt x và y lần lượt là số mol O2 và O3 trong hỗn hợp:
Số mol hỗn hợp khí trước khi phản ứng là: (x+ y) (mol)
Số mol phản ứng, số mol khí oxi là: (mol)
Số mol khí tăng so với ban đầu là: - (x + y)=0,5y
Ta có 0,5y ứng với 2% nên y ứng với 4%.
Vậy O3 chiếm 4% và O2 chiếm 96%.
Cách 2. Theo phương pháp tăng – giảm thể tích:
Theo phản ứng: 2O3 → 3O2
Nhận thấy: Cư 2 mol O3 phản ứng, làm hỗn hợp tăng 1 mol khí. Vậy khi hỗn hợp tăng 2% thì %VO3là 4% → %VO2 chiếm 96%.
Ví dụ 2: Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 có tỉ khối hơi so với oxi là 1,3.
Tính % về khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp.
Cho 20,8 gam hỗn hợp X có thể đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu gam benzen (C6H6)
Hướng dẫn:
a) Gọi a, b lần lượt là số mol O2 và O3
Theo đề bài: d
Suy ra: mo2 = 32a(gam); mo3=48b=48.1,5a=72a(gam)
Thành phần % khối lượng mỗi khí:
%O2 =
b) Phương trình phản ứng đốt cháy:
2C6H6+ 15O2 12CO2+ 6H2O (1)
(mol) x → 15x/2
C6H6 + 5O3 6CO2 + 3H2O (2)
(mol) y → 5y
Ta có: ×32+5y ×48=30,8 Hay 240x + 240y =20,8 ⇒ x+ y=
Từ (1) và (2) ⇒
⇒
Ví dụ 3: Dẫn 2,688 lít hỗn hợp oxi và ozon (đktc) vào dung dịch KI dư thì thu được 20,32 gam iot kết tủa màu tím đen. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu?
Hướng dẫn:
Ta có: nI2=0,08(mol) và nhỗn hợp = 0,12(mol)
O3 + 2KI + H2O → 2KOH + I2 + O2 ↑ (2)
(mol) 0,08 ← 0,08
Từ (1) ⇒nO3=0.08(mol)⇒ nO2=0,12-0,08=0,04(mol)
Vì là chất khí nên %V =%n
Vậy:
%VO3 = %nO3 = (0,08/0,12).100% = 66,67%
%VO2 = %nO2 = 100% - 66,67% = 33,33%
-
Ví dụ 4: Hỗn hợp khí B gồm O2 và O3 có tỉ khối hơi so với H2 là 19,2. Tính % về thể tích mỗi khí trong B.
DB/H2 = 19,2 → MB = 19,2. 2 = 38,4
Áp dụng quy tắc đường chéo
Giả sử nO3 = y = 2 mol thì nO2 = x = 3 mol → nB = 2 + 3 = 5 mol
% về thể tích = % về số mol
→ %O2 = = 60%
% O3 = 100 – 60 = 40%
-
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Khi đun nóng 126,4 gam kali pemanganat, thu được 6,72 lít khí oxi (đktc). Xác định độ phân hủy của kali pemanganat và thành phần của chất rắn còn lại.
Câu 2. Hai bình có thể tích bằng nhau, nạp oxi vào bình thứ nhất, nạp oxi đã được ozon hóa vào bình thứ hai, thấy khối lượng 2 bình khác nhau 0,42g (nhiệt độ và áp suất ở 2 bình như nhau). Khối lượng oxi đã được ozon hóa là:
A. 1,16g B. 1,26g C. 1,36g D. 2,26g
Câu 3. Khi đun nóng 11,07g KMnO4 ta được 10,11g bã rắn A và khí B. Tính thể tích khí B (ở đktc) được giải phóng ?
A. 6,72l B. 3,36l C. 0,672l D. 0,448l
Câu 4. Khi tầng Ozon bị thủng thì:
A. Cây xanh không quang hợp được
B. Nhiệt độ của trái đất tăng lên
C. Tia tử ngoại sẽ xâm nhập vào trái đất, gây nên các căn bệnh ung thư
D. Không khí trên trái đất bị thoát ra ngoài vũ trụ.
Câu 5. Để phân biệt được oxi và ozon người ta làm thí nghiệm nào sau đây?
A. Dẫn lần lượt hai khí qua nước
B. Dẫn lần lượt hai khí qua dung dịch KI có tấm hố tinh bột
C. Dẫn lần lượt hại khí qua dung dịch thuốc tím
D. Dẫn lần lượt hai khí qua dung dịch nước vôi trong.
-
Câu 6. Dẫn 2,688 lít hỗn hợp oxi và ozon (đktc) vào dung dịch KI dư thì thu được 20,32 gam iot kết tủa màu tím đen. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu?
A. 66,67% và 33,33% B. 56,4% và 43,6%
C. 72% và 28% D. 52% và 48%
Câu 7. Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 có tỉ khối hơi so với oxi là 1,3.
a, Tính % về khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp.
b, Cho 20,8 gam hỗn hợp X có thể đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu gam benzen (C6H6)
Câu 8. Tiến hành phân hủy hết a gam ozon thì thu được 94,08 lít khí O2 (đktc). Xác định giá trị của a.
A. 134,4g B. 124g C. 67,2g D. 181,6g
Bài viết liên quan
- Cách nhận biết oxi, ozon, lưu huỳnh, SO2, SO3, H2S hay, chi tiết
- Cách hoàn thành phản ứng hóa học Oxi, Lưu huỳnh hay, chi tiết
- Cách giải bài tập SO2, H2S, SO3 phản ứng với dung dịch kiềm hay, chi tiết
- Cách giải các dạng bài tập về H2S và muối sunfua hay, chi tiết
- Cách giải các dạng bài tập về Axit Sunfuric H2SO4 hay, chi tiết