Cách giải bài tập Muối halogen tác dụng với AgNO3 hay, chi tiết

Cách giải bài tập Muối halogen tác dụng với AgNO3 hay, chi tiết Hóa học lớp 10 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Cách giải bài tập Muối halogen tác dụng với AgNO3 hay, chi tiết
 

1524
  Tải tài liệu

Cách giải bài tập Muối halogen tác dụng với AgNO3 hay, chi tiết

  • A. Phương pháp & Ví dụ

    Lý thuyết và Phương pháp giải

    - Cần nhớ chỉ các muối Cl- , Br-, I- mới tạo kết tủa với dung dịch AgNO3. AgF tan nên muối F- không có phản ứng này.

    - Sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng để giải nhanh dạng bài này.

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1. Chất A là muối canxi halogenua. Cho dung dịch chứa 0,2 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch bạc nitrat thì thu được 0,376 gam kết tủa bạc halogenua. Hãy xác định công thức chất A.

    Hướng dẫn:

    Phương trình hóa học:

    CaX2 + 2AgNO3 → Ca(NO3)2 + 2AgX (X là halogen)

    Áp dụng pp tăng giảm khối lượng:

    Theo phương trình cứ 1 mol CaX2 tham gia phản ứng tạo 2 mol AgX.

    Khối lượng AgX tăng so với khối lượng CaX2 là:

    (2.108 + 2MX) – (40 – 2MX) = 176

    Theo đề bài, số mol CaX2 tham gia phản ứng là:

    (0,376-0,2)/176 = 10-3 (mol)

    → MCaX2 = 0,2/10-3 = 200 → 40 + 2MX = 200 → MX = 80

    Vậy X là Brom (Br). Công thức của chất A là CaBr2

    Ví dụ 2. Thêm 78ml dung dịch bạc nitrat 10% (khối lượng riêng 1,09 g/ml) vào một dung dịch có chứa 3,88g hỗn hợp kali bromua và natri iotua. Lọc bỏ kết tủa. Nước lọc phản ứng vừa đủ với 13,3 ml dung dịch axit clohiđric nồng độ 1,5 mol/1. Hãy xác định thành phần phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp muối ban đầu và tính thể tích hiđro clorua ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng để tạo ra lượng axit clohiđric đã dùng.

    Hướng dẫn:

    Ta có: nAgNO3= (78.1,09.10)/(100.170) = 0,05 mol; nHCl = 0,01333.1,5 = 0,0199 ≈ 0,02 mol

    Phương trình hóa học:

    AgNO3 + KBr → AgBr + KNO3 (1)

    AgNO3 + NaI → AgI + NaNO3 (2)

    AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 (3)

    Gọi số mol KBr, NaI trong hỗn hợp lần lượt là x, y.

    Theo đề bài: 119x + 150y = 3,88 (*)

    Theo các phương trình (1), (2), (3): x + y + 0,02 = 0,05 (**)

    Giải hệ, ta được: x = 0,02; y = 0,01

    %mKBr = (0,02 .119)/3,88 . 100% = 61,34%; %mNaI = 100% - 61,34% = 38,66%

    Vậy VHCl = 0,02 × 22,4 = 0,448 lít.

  • Ví dụ 3. Cho 3,87 gam hỗn hợp muối natri của hai hologen liên tiếp tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 6,63g kết tủa. Hai halogen kế tiếp là:

    Hướng dẫn:

    NaX + AgNO3 → AgX + NaNO3

    mNaX = 3,87 , mAgX = 6,63

    Áp dụng PP tăng giảm khối lượng ⇒ nNaX = (6,63-3,87)/(108-23)=0,324 mol

    MNaX = 3,87/0,324 = 119,18 ⇒ MX = 96,1

    ⇒ 2 Halogen liên tiếp thỏa mãn là Br2 và I2

  • Hỏi đáp VietJack

    B. Bài tập trắc nghiệm

    • Câu 1. Cho 78 ml dung dịch AgNO3 10% (d = 1,09) vào một dung dịch có chứa 3,88 gam hỗn hợp KBr và KI. Lọc kết tủa, nước lọc có thể phản ứng vừa đủ với 13,3 ml dung dịch HCl 1,5M. Vậy % khối lượng từng muối là:

      A. KBr 72,8%, NaI 27,62%    B. KBr 61,3%, NaI 38,7%

      C. KBr 38,7%, NaI 61,3%    D. KBr 59,3%, NaI 40,7%

    Câu 2. Một hỗn hợp ba muối NaF, NaCl, NaBr nặng 4,82 gam hòa tan hoàn toàn trong nước được dung dịch A. Sục khí clo dư vào dung dịch A rồi cô can hoàn toàn dung dịch sau phản ứng thu được 3,93 gam muối khan. Lấy một nửa lượng muối khan này hòa tan vào nước rồi cho phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 4,305 gam kết tủa. Viết các phương trình xảy ra và tính thành phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.

    Câu 3. Có hỗn hợp gồm hai muối NaCl và NaBr. Khi cho dung dịch AgNO3 vừa đủ vào hỗn hợp trên người ta thu được lượng kết tủa bằng khối lượng AgNO3 tham gia phản ứng. Tìm % khối lượng mỗi muôi trong hỗn hợp ban đầu.

    Câu 4. Cho 47,76 gam hỗn hợp gồm NaX, NaY (X, Y là hai halogen ở hai chu kì liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 86,01 gam kết tủa.

    a) Tìm công thức của NaX, NaY.

    b) Tính khối lượng mỗi muối

    Câu 5. Cho 300ml một dung dịch có hòa tan 5,85 gam NaCl tác dụng với 200ml dung dịch có hòa tan 34 gam AgNO3 , người ta thu được một kết tủa và nước lọc.

    a) Tính khối lượng chất kết tủa thu được.

    b) Tính nồng dộ mol chất còn lại trong nước lọc. Cho rằng thể tích nước lọc thu được không thể thay đổi đáng kể.

    Câu 6. Cho 3,87 gam hỗn hợp muối natri của hai halogen liên tiếp tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 6,63g kết tủa . Tìm tên hai halogen .

    Câu 7. Hòa tan một muối kim loại halogenua chưa biết hóa trị vào nước để được dung dịch X. Nếu lấy 250 ml dung dịch X (chứa 27 gam muối) cho vào AgNO3 dư thì thu được 57,4 gam kết tủa. Mặt khác điện phân 125 ml dung dịch X trên thì có 6,4 gam kim loại bám ở catot. Xác định công thức muối.

  • Câu 8. Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX, NaY (X, Y là hai halogen ở 2 chu kỳ liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 57,34 gam kết tủa.

    a) Tìm công thức của NaX, NaY.

    b) Tính khối lượng mỗi muối.

  •  

Bài viết liên quan

1524
  Tải tài liệu