Trắc nghiệm Sinh Học 7 Bài 10 có đáp án năm 2021

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh Học lớp 7 Bài 10: Đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Sinh Học lớp 7 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh Học 7.

1 723
  Tải tài liệu

Bài 10: Đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang

Câu 1: Đặc điểm của ruột khoang khác với động vật nguyên sinh là:

A. Sống trong nước      

B. Cấu tạo đơn bào

C. Cấu tạo đa bào    

D. Sống tự do

Lời giải:

Đặc điểm của ruột khoang khác với động vật nguyên sinh là cấu tạo đa bào.

Đáp án cần chọn là: C

Hỏi đáp VietJack

Câu 2:  Ruột khoang có vai trò gì đối với sinh giới và con người nói chung?

A. Một số loài ruột khoang có giá trị thực phẩm và dược phẩm.

B. Góp phần tạo sự cân bằng sinh thái, tạo cảnh quan độc đáo.

C. Nhiều loại san hô nguyên liệu làm đồ trang sức, trang trí, nguyên liệu xây dựng, …

D. Cả 3 phương án trên đều đúng.

Lời giải:

Ruột khoang có vai trò đối với sinh giới và con người nói chung là: Một số loài ruột khoang có giá trị thực phẩm và dược phẩm; góp phần tạo sự cân bằng sinh thái, tạo cảnh quan độc đáo; nhiều loại san hô nguyên liệu làm đồ trang sức, trang trí, nguyên liệu xây dựng, …

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Đảo ngầm san hô thường gây tổn hại gì cho con người?

A. Cản trở giao thông đường thuỷ.

B. Gây ngứa và độc cho người.

C. Tranh thức ăn với các loại hải sản con người nuôi.

D. Tiết chất độc làm hại cá và hải sản nuô.

Lời giải:

Đảo ngầm san hô thường gây tổn hại gì cho con người đó là cản trở giao thông đường thuỷ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Người ta khai thác san hô đen nhằm mục đích gì?

A. Cung cấp vật liệu xây dựng.

B. Nghiên cứu địa tầng.

C. Thức ăn cho con người và động vật.

D. Vật trang trí, trang sức.

Lời giải:

Người ta khai thác san hô đen nhằm mục đích vật trang trí, trang sức

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Trong các đại diện sau nhóm động vật nào không thuộc ngành ruột khoang?

A. Sứa      

B. Hải quỳ

C. San hô   

D. Mực.

Lời giải:

Mực không thuộc ngành ruột khoang

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Phương thức dinh dưỡng thường gặp ở ruột khoang là

A. quang tự dưỡng.

B. hoá tự dưỡng.

C. dị dưỡng.

D. dị dưỡng và tự dưỡng kết hợp.

Lời giải:

Phương thức dinh dưỡng thường gặp ở ruột khoang là dị dưỡng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Các đại diện của ngành Ruột khoang không có đặc điểm nào sau đây?

A. Sống trong môi trường nước, đối xứng toả tròn.

B. Có khả năng kết bào xác.

C. Cấu tạo thành cơ thể gồm 2 lớp, ruột dạng túi.

D. Có tế bào gai để tự vệ và tấn công.

Lời giải:

Khả năng kết bào xác không phải là đặc điểm của ngành Ruột khoang.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Ruột khoang nói chung thường tự vệ bằng

A. các xúc tu.

B. các tế bào gai mang độc.

C. lẩn trốn khỏi kẻ thù.

D. trốn trong vỏ cứng.

Lời giải:

Ruột khoang nói chung thường tự vệ bằng các tế bào gai mang độc.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Phương thức dinh dưỡng thường gặp ở ruột khoang là

A. quang tự dưỡng.

B. hoá tự dưỡng.

C. dị dưỡng.

D. dị dưỡng và tự dưỡng kết hợp.

Lời giải:

Phương thức dinh dưỡng thường gặp ở ruột khoang là dị dưỡng

Đáp án cần chọn là: C

Bài viết liên quan

1 723
  Tải tài liệu