Trắc nghiệm Sinh Học 7 Bài 8 có đáp án năm 2021
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh Học lớp 7 Bài 8: Thủy tức có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Sinh Học lớp 7 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh Học 7.
Bài 8: Thủy tức
Câu 1: Thủy tức bắt mồi có hiệu quả nhờ:
A. Di chuyển nhanh nhẹn
B. Phát hiện ra mồi nhanh
C. Có tua miệng dài trang bị các tế bào gai độc
D. Có miệng to và khoang ruột rộng
Lời giải:
Thủy tức bắt mồi có hiệu quả nhờ có tua miệng dài trang bị các tế bào gai độc.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2: Thủy tức hô hấp
A. Bằng phổi
B. Bằng mang
C. Bằng toàn bộ bề mặt cơ thể
D. Bằng cả ba hình thức
Lời giải:
Thủy tức chưa có cơ quan hô hấp, sự trao đổi khí thực hiện qua thành cơ thể.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3: Hình thức sinh sản vô tính của thuỷ tức là gì?
A. Phân đôi.
B. Mọc chồi.
C. Tạo thành bào tử.
D. Cả A và B đều đúng.
Lời giải:
Thủy tức có 3 hình thức sinh sản: sinh sản vô tính bằng mọc chồi; sinh sản hữu tính và tái sinh.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4: Ở thuỷ tức đực, tinh trùng được hình thành từ
A. tuyến hình cầu.
B. tuyến sữa.
C. tuyến hình vú.
D. tuyến bã.
Lời giải
Ở thuỷ tức đực, tinh trùng được hình thành từ tuyến hình vú. Trứng được hình thành từ tuyến hình cầu.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5: Hình dạng của thủy tức là
A. dạng trụ dài.
B. hình cầu.
C. hình đĩa.
D. hình nấm.
Lời giải:
Hình dạng của thuỷ tức là dạng trụ dài.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Thuỷ tức có di chuyển bằng cách nào?
A. Di chuyển kiểu lộn đầu.
B. Di chuyển kiểu sâu đo.
C. Di chuyển bằng cách hút và nhả nước.
D. Cả A và B đều đúng.
Lời giải:
Thuỷ tức có di chuyển theo kiểu lộn đầu hoặc kiểu sâu đo.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7: Ở cơ thể thủy tức, tế bào thần kinh, tế bào gai, tế bào mô-bì cơ nằm ở
A. Lớp ngoài
B. Lớp trong
C. Tầng keo
D. Cả A, B và C
Lời giải:
Ở cơ thể thủy tức thành ngoài gồm 4 loại tế bào: tế bào gai, tế bào thân kinh, tế bào mô bì cơ, tế bào sinh sản.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Loại tế bào nào chiếm phần lớn lớp ngoài của thành cơ thể?
A. Tế bào mô bì – cơ.
B. Tế bào mô cơ – tiêu hoá.
C. Tế bào sinh sản.
D. Tế bào cảm giác.
Lời giải:
Tế bào mô bì – cơ là tế bào chiếm phần lớn lớp ngoài của thành cơ thể.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Ở thuỷ tức, các tế bào mô bì – cơ có chức năng gì?
A. Tiêu hoá thức ăn.
B. Thu nhận, xử lí và trả lời kích thích từ môi trường ngoài.
C. Bảo vệ cơ thể, liên kết nhau giúp cơ thể co duỗi theo chiều dọc.
D. Cả A và B đều đúng.
Lời giải:
Ở thuỷ tức, các tế bào mô bì – cơ có chức năng bảo vệ cơ thể, liên kết nhau giúp cơ thể co duỗi theo chiều dọc.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau : Tua miệng thuỷ tức chứa nhiều …(1)… có chức năng …(2)….
A. (1) : tế bào gai ; (2) : tự vệ và bắt mồi
B. (1) : tế bào gai ; (2) : tiêu hóa
C. (1) : tế bào sinh sản ; (2) : sinh sản và di chuyển
D. (1) : tế bào thần kinh ; (2) : di chuyển và tự vệ
Lời giải:
Tua miệng thuỷ tức chứa nhiều tế bào gai, có chức năng tự vệ và bắt mồi.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11: Đặc điểm của tế bào thần kinh của thuỷ tức là
A. hình túi, có gai cảm giác.
B. chiếm chủ yếu lớp trong, có roi và không bào tiêu hoá.
C. chiếm phần lớn ở lớp ngoài.
D. hình sao, có gai nhô ra ngoài, phía trong toả nhánh.
Lời giải:
Tế bào thần kinh của thuỷ tức có hình sao, có gai nhô ra ngoài và phía trong toả nhánh.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12: Đặc điểm của hệ thần kinh của thuỷ tức là
A. Hệ thần kinh hình lưới.
B. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.
C. Hệ thần kinh dạng ống.
D. Hệ thần kinh phân tán, chưa phát triển.
Lời giải:
Đặc điểm của hệ thần kinh của thuỷ tức là hệ thần kinh hình lưới.
Đáp án cần chọn là: A