Trắc nghiệm Sinh Học 7 Bài 7 có đáp án năm 2021

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh Học lớp 7 Bài 7: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Sinh Học lớp 7 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh Học 7.

494
  Tải tài liệu

Bài 7: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh

Câu 1: Nhóm nào sau đây gồm toàn những động vật đơn bào gây hại?

A.Trùng bệnh ngủ, trùng sốt rét, cầu trùng.

B. Trùng giày, trùng kiết lị, trùng lỗ.

C. Trùng giày, trùng biến hình, trùng roi xanh.

D. Trùng sốt rét, trùng roi xanh, trùng bệnh ngủ.

Lời giải:

Nhóm nào gồm toàn những động vật đơn bào gây hại là: trùng bệnh ngủ, trùng sốt rét, cầu trùng.

Đáp án cần chọn là: A

Hỏi đáp VietJack

Câu 2: Động vật nguyên sinh có vai trò nào dưới đây?
A. Thức ăn cho các động vật nhỏ.

B. Chỉ thị độ sạch của môi trường nước.

C. Chỉ thị địa tầng, góp phần cấu tạo vỏ Trái Đất.

D. Cả 3 phương án trên đều đúng.

Lời giải:

Với sự đa dạng, phong phú như vậy động vật nguyên sinh có nhiều vai trò trong thực tiễn: làm thức ăn cho động vật nhỏ (đặc biệt giáp xác nhỏ: trùng giày, trùng roi); gây bệnh ở động vật, con người: trùng kiết lị, trùng sốt rét; có ý nghĩa về địa chất: trùng lỗ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Những động vật nguyên sinh nào gây bệnh cho người?
A. Trùng kiết lị         

B. Trùng sốt rét

C. Trùng biến hình 

D. Cả a và b

Lời giải:

Những động vật nguyên sinh nào gây bệnh cho người là trùng kiết lị và trùng sốt rét.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Những động vật nguyên sinh nào có lợi cho ao nuôi cá?
A. Trùng biến hình      

B. Trùng roi

C. Trùng giày    

D. Cả a,b và c

Lời giải: 

Những động vật nguyên sinh có lợi cho ao nuôi cá là: trùng biến hình, trùng roi, trùng giày.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Phát biểu nào sau đây về động vật nguyên sinh là đúng?

A. Cơ thể có cấu tạo đơn bào.

B. Chỉ sống kí sinh trong cơ thể người.

C. Hình dạng luôn biến đổi.

D. Không có khả năng sinh sản.

Lời giải:

Động vật nguyên sinh có kích thước hiển vi và cơ thể chỉ có 1 tế bào.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Động vật nguyên sinh sống kí sinh thường có đặc điểm nào?
A. Cơ quan di chuyển thường tiêu giảm hoặc kém phát triển.

B. Dinh dưỡng theo kiểu hoại sinh.

C. Sinh sản vô tính với tốc độ nhanh.

D. Cả 3 phương án trên đều đúng.

Lời giải:

Động vật nguyên sinh sống kí sinh thường có đặc điểm là: cơ quan di chuyển thường tiêu giảm hoặc kém phát triển; dinh dưỡng theo kiểu hoại sinh; sinh sản vô tính với tốc độ nhanh.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Đặc điểm nào dưới đây không phổ biến ở các loài động vật nguyên sinh?
A. Kích thước hiển vi.

B. Di chuyển bằng chân giả, lông hoặc roi bơi.

C. Sinh sản hữu tính.

D. Cơ thể có cấu tạo từ một tế bào.

Lời giải:

Đặc điểm sinh sản hữu tính không phổ biến ở các loài động vật nguyên sinh

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Động vật đơn bào nào dưới đây sống tự do ngoài thiên nhiên?
A. Trùng sốt rét.      

B. Trùng kiết lị.

C. Trùng biến hình

D. Trùng bệnh ngủ.

Lời giải:

Trùng biến hình sống tự do ngoài thiên nhiên; trùng sốt rét, trùng kiết lị, trùng bệnh ngủ có hình thức sống ký sinh.

Đáp án cần chọn là: C

Bài viết liên quan

494
  Tải tài liệu