Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay

Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay Toán học lớp 10 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay
 

851
  Tải tài liệu

Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay

A. Phương pháp giải

Cho hai đường thẳng d1: a1x + b1y + c1 = 0 và d2: a2x + b2y + c2 = 0. Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng d1 và d2:

+ Cách 1: Áp dụng trong trường hợp a1.b1.c1 ≠ 0:

Nếu Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 thì d1 ≡ d2.

Nếu Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 thì d1 // d2.

Nếu Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 thì d1 cắt d2.

+ Cách 2: Dựa vào số điểm chung của hai đường thẳng trên ta suy ra vị trí tương đối của hai đường thẳng:

Giao điểm của hai đường thẳng d1 và d2( nếu có) là nghiệm hệ phương trình:

Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay - Toán lớp 10

    Nếu hệ phương trình trên có một nghiệm duy nhất thì 2 đường thẳng cắt nhau.

    Nếu hệ phương trình trên có vô số nghiệm thì 2 đường thẳng trùng nhau.

    Nếu hệ phương trình trên vô nghiệm thì 2 đường thẳng song song.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Với giá trị nào của m thì ba đường thẳng (a): 3x - 4y + 15 = 0;
(b): 5x + 2y - 1 = 0 và (c):mx - 4y + 15 = 0 đồng quy?

A. m = -5    B. m = 5    C. m = 3    D. m = -3

Lời giải

Giao điểm của đường thẳng a và b là nghiệm hệ phương trình:

Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay - Toán lớp 10

Vậy giao điểm của hai đường thẳng a và b là A( -1; 3)

Để ba đường thẳng đã cho đồng quy khi và chỉ khi điểm A cũng thuộc đường thẳng c.

Thay tọa độ điểm A vào đường thẳng c ta được :

- m - 4.3 + 15 = 0 ⇔ - m + 3 = 0 ⇔ m = 3

Chọn C.

Ví dụ 2. Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng d1: 3x - 2y - 6 = 0 và d2: 6x - 2y - 8 = 0.

A. Trùng nhau.

B. Song song.

C. Vuông góc với nhau.

D. Cắt nhau nhưng không vuông góc nhau.

Lời giải

Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay - Toán lớp 10

⇒ d1, d2 cắt nhau nhưng không vuông góc.

Chọn D.

Ví dụ 3. Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng d1Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 = 1 và d2: 3x + 4y - 10 = 0.

A. Trùng nhau.

B. Song song.

C. Vuông góc với nhau.

D. Cắt nhau nhưng không vuông góc nhau.

Lời giải

+ Đường thẳng d1 có VTPT n1Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 ; - Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 ) .

+ Đường thẳng d2 có VTPT n2( 3; 4)

Suy ra: n1.n2 = Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 .3 - Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 .4 = 0

⇒ Hai đường thẳng đã cho vuông góc với nhau.

Chọn C.

Ví dụ 4. Đường thẳng nào sau đây song song với đường thẳng 2x + 3y - 1 = 0?

A. 4x + 6y + 10 = 0 .    B. 3x - 2y + 1 = 0    C. 2x - 3y + 1 = 0.    D. 4x + 6y - 2 = 0

Lời giải

Ta xét các phương án:

+ Phương án A:

Ta có: Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 ⇒ Hai đường thẳng này song song với nhau

+ Phương án B:

Ta có: Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 > Hai đường thẳng này cắt nhau.

+ Phương án C :

Ta có: Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 > Hai đường thẳng này cắt nhau.

+ Phương án D :

Ta có: Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 ⇒ Hai đường thẳng này trùng với nhau

Chọn A.

Ví dụ 5. Với giá trị nào của m thì hai đường thẳng
a: 3x + 4y + 10 = 0 và b: (2m - 1)x + m2y + 10 = 0 trùng nhau?

A. m = ± 2    B. m = ± 1    C. m = 2    D. m = -2

Lời giải

Hai đường thẳng a và b trùng nhau khi và chỉ khi:

Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 = 1

Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 ⇔ m = 2

Chọn C

Ví dụ 6. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng có phương trình
a: mx + (m-1)y + 2m = 0 và b: 2x + y - 1 = 0. Nếu a song song b thì:

A. m = 2    B. m = -1    C. m = - 2    D. m = 1 .

Lời giải

Ta có: hai đường thẳng a và b song song với nhau khi và chỉ khi :

Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay - Toán lớp 10

Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 ⇒ m = 2

Chọn A.

Ví dụ 7. Với giá trị nào của m thì hai đường thẳng (a) : 2x + y + 4 - m = 0
và ( b) : (m + 3)x + y + 2m - 1 = 0 song song?

A. m = 1    B. m = -1    C. m = 2    D. m = 3

Lời giải

+ Với m = 4 thì phương trình hai đường thẳng là:

( a) : 2x + y= 0 và ( b): 7x + y + 7 = 0

=> Với m = 4 hai đường thẳng a và b không song song với nhau.

+ Với m ≠ 4.

Để a // b khi và chỉ khi :

Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay - Toán lớp 10

Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 ⇔ m = - 1

Vậy với m = -1 thì hai đường thẳng a và b song song với nhau.

Chọn B.

Ví dụ 8: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng (a): 2x - 3y + 2 = 0 và (b): y - 2 = 0.

A. Cắt nhau nhưng không vuông góc

B. Song song

C. Trùng nhau

D. Vuông góc

Lời giải

Giao điểm ( nếu có) của hai đường thẳng (a) và (b) là nghiệm hệ phương trình:

Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay - Toán lớp 10

⇒ Hai đường thẳng đã cho cắt nhau tại A(2; 2). (1)

Lại có đường thẳng (a) có VTPT n→( 2; -3) và đường thẳng (b) có VTPT n'→( 0; 1)

⇒ n→.n'→ = 2.0 - 3.1 = -3 ≠ 0 (2)

Từ (1) và ( 2) suy ra hai đường thẳng đã cho cắt nhau nhưng không vuông góc.

Chọn A.

Ví dụ 9. Với giá trị nào của m thì hai đường thẳng ( a) : ( m- 3)x + 2y + m2 - 1 = 0
và (b): - x + my + m2 - 2m + 1 = 0 cắt nhau?

A. m ≠ 1.    B. m ≠ 1 và m ≠ 2    C. m ≠ 2    D. m ≠ 1 hoặc m ≠ 2

Lời giải

+ Nếu m = 0 thì hai đường thẳng đã cho trở thành:

(a) : - 3x + 2y - 1 = 0 và (b): - x + 1 = 0 .

Giao điểm của hai đường thẳng này là nghiệm hệ phương trình:

Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay - Toán lớp 10

Vậy với m = 0 thì hai đường thẳng cắt nhau tại A( 1; 2) .

+ Nếu m ≠ 0. Để hai đường thẳng đã cho cắt nhau khi và chỉ khi:

Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay - Toán lớp 10

⇔ m(m - 3) ≠ - 2 ⇔ m2 - 3m + 2 ≠ 0

⇔ m ≠ 1 và m ≠ 2

Chọn B.

Ví dụ 10. Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng (a): 2x + 4y - 10 = 0 và trục hoành.

A.(0;2)    B. (0; 5)    C. (2;0)    D. (5;0)

Lời giải

Trục hoành có phương trình là: y = 0

Giao điểm của đường thẳng a và trục hoành nếu có nghiệm hệ phương trình :

Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay - Toán lớp 10

Vậy giao điểm của (a) và trục hoành là điểm A( 5; 0) .

Chọn D.

Ví dụ 11. Nếu ba đường thẳng (a): 2x + y- 4 = 0; (b) : 5x - 2y + 3 = 0 và
(c): mx + 3y - 2 = 0 đồng quy thì m nhận giá trị nào sau đây?

A. Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay - Toán lớp 10    B. - Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay - Toán lớp 10    C. 12    D. - 12

Lời giải

Giao điểm của đường thẳng a và b là nghiệm hệ phương trình:

Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay - Toán lớp 10

Vậy giao điểm của hai đường thẳng a và b là A( Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 ; Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 )

Để ba đường thẳng đã cho đồng quy khi và chỉ khi điểm A cũng thuộc đường thẳng c.

Thay tọa độ điểm A vào đường thẳng c ta được :

→ Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay - Toán lớp 10 - 2 = 0 ⇔ m = -12

Chọn D.

Ví dụ 12. Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng d1: x- 2y+ 1= 0 và d2: -3x + 6y- 10= 0

A. Trùng nhau.

B. Song song.

C. Vuông góc với nhau.

D. Cắt nhau nhưng không vuông góc nhau.

Lời giải

Ta có:Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay - Toán lớp 10

⇒ Hai đường thẳng đã cho song song với nhau.

Chọn B.

C. Bài tập vận dụng

Câu 1: Tìm tất cả các giá trị của m để hai đường thẳng (a): 2x - 3my + 10 = 0 và
( b) : mx + 4y + 1 = 0 cắt nhau.

A. 1 < m < 10    B. m = 1    C. Không có m.    D. Với mọi m.

Câu 2: Đường thẳng (a) :3x - 2y - 7 = 0 cắt đường thẳng nào sau đây?

A. ( d1) : 3x + 2y = 0    B. (d2) : 3x - 2y = 0

C. (d3): -3x + 2y - 7 = 0    D. (d4): 6x - 4y - 14 = 0

Câu 3: Hai đường thẳng (a): 4x + 3y - 18 = 0 và (b) : 3x + 5y - 19 = 0 cắt nhau tại điểm có toạ độ:

A. (3; 2)    B. ( -3; 2)    C. ( 3; -2)    D. (-3; -2)

Câu 4: Phương trình nào sau đây biểu diễn đường thẳng không song song với đường thẳng d: y = 2x - 1

A. 2x - y + 5 = 0    B. 2x - y - 5 = 0    C. - 2x + y = 0    D. 2x + y - 5 = 0

Câu 5: Hai đường thẳng (a) : mx + y = m + 1 và (b): x + my = 2 song song khi và chỉ khi:

A. m = 2    B. m = ± 1    C. m = -1    D. m = 1

Câu 6: Cho 3 đường thẳng d1 : 2x + y - 1 = 0 ; d2 : x + 2y + 1 = 0 và d3 : mx - y - 7 = 0. Để ba đường thẳng này đồng qui thì giá trị thích hợp của m là:

A. m= -6    B. m = 6    C. m = -5    D. m = 5

Câu 7: Với giá trị nào của m thì hai đường thẳng (a): mx + y - 19 = 0 và
(b): ( m - 1).x + (m + 1).y - 20 = 0 vuông góc?

A. Với mọi m.    B. m = 2    C. Không có m.    D. m = 1

Câu 8: Với giá trị nào của m thì hai đường thẳng ( a): 3mx + 2y + 6 = 0 và
(b) : (m2 + 2)x + 2my + 6 = 0 cắt nhau?

A. m ≠ ±3    B. m ≠ ±2    C. mọi m    D. m ≠ ±1.

Câu 9: Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng (a) 7x - 3y - 1 = 0 và (b): x + 2 = 0.

A. (-2; 5)    B. (-2; -5)    C. (-2; -4)    D. (-4; 3)

Câu 10: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho ba đường thẳng lần lượt có phương trình (a) : 3x – 4y + 15 = 0, ( b): 5x + 2y - 1 = 0 và (c) : mx - (2m - 1)y + 9m - 13 = 0. Tìm tất cả các giá trị của tham số m để ba đường thẳng đã cho cùng đi qua một điểm.

A. m = Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay - Toán lớp 10    B. m= -5    C. m= - Cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cực hay - Toán lớp 10    D. m= 5

Câu 11: Xác định vị trí tương đối của 2 đường thẳng sau đây: (a) : x - 2y + 1 = 0 và
(b): - 3x + 6y - 1 = 0

A. Song song.    B. Trùng nhau.    C. Vuông góc nhau.    D. Cắt nhau.

Bài viết liên quan

851
  Tải tài liệu