Cách tính quãng đường vật đi được trong giây thứ n, trong n giây cuối hay, chi tiết (Sự rơi tự do)
Với Cách tính quãng đường vật đi được trong giây thứ n, trong n giây cuối hay, chi tiết (Sự rơi tự do) Vật lí lớp 10 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Cách tính quãng đường vật đi được trong giây thứ n, trong n giây cuối hay, chi tiết (Sự rơi tự do).
Cách tính quãng đường vật đi được trong giây thứ n, trong n giây cuối hay, chi tiết (Sự rơi tự do)
A. Phương pháp & Ví dụ
- Quãng đường vật đi được trong n giây cuối.
+ Quãng đường vật đi trong t giây:
+ Quãng đường vật đi trong ( t – n ) giây:
+ Quãng đường vật đi trong n giây cuối: ΔS = S1 – S2
- Quãng đường vật đi được trong giây thứ n.
+ Quãng đường vật đi trong n giây:
+ Quãng đường vật đi trong (n – 1) giây:
+ Quãng đường vật đi được trong giây thứ n: ΔS = S1 – S2
Bài tập vận dụng
Bài 1: Một vật rơi tự do từ độ cao 50 m, g = 10 m/s2. Tính:
a. Thời gian vật rơi 1 m đầu tiên.
b. Thời gian vật rơi được 1 m cuối cùng.
Hướng dẫn:
a. Thời gian vật rơi 1 m đầu tiên:
⇒ t1 = 0,45s
b. Thời gian vật rơi đến mặt đất:
⇒ t = 3,16s
Thời gian vật rơi 49 m đầu tiên:
⇒ t2 = 3,13s
Thời gian vật rơi 1 m cuối cùng: t’ = t – t2 = 0,03s
Bài 2: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Biết rằng trong 2s cuối cùng vật rơi được quãng đường bằng quãng đường đi trong 5s đầu tiên, g = 10 m/s2.
a. Tìm độ cao lúc thả vật và thời gian vật rơi.
b. Tìm vận tốc cuả vật lúc vừa chạm đất.
Hướng dẫn:
a. Chọn chiều dương hướng xuống, gốc toạ độ tại vị trí vật bắt đầu rơi, gốc thời gian lúc vật rơi. Gọi t là thời gian vật rơi.
Quãng đường vật rơi trong t giây:
Quãng đường vật rơi trong ( t – 2) giây:
Quãng đường vật rơi trong 5s:
Quãng đường vật rơi trong 2 giây cuối: S2 = S – S1 = S5
Độ cao lúc thả vật: = 252,81 m
b. Vận tốc lúc vừa chạm đất: v = g.t = 72,5 m/s
Bài 3: Một vật rơi tự do không vận tốc đầu tại nơi có gia tốc trọng trường g. Trong giây thứ 3, quãng đường rơi được là 24,5 m và tốc độ của vật khi vừa chạm đất là 39,2 m/s. Tính g và độ cao nơi thả vật.
Hướng dẫn:
Quãng đường vật rơi trong 3 giây:
Quãng đường vật rơi trong 2s đầu:
Quãng đường vật rơi trong giây thứ 3: ΔS = S1 – S2
⇒ 24,5 = 4,5g - 2.g
⇒ g = 9,8 m/s2
Ta có: t = v/g = 4s
Suy ra độ cao lúc thả vật:
Bài 4: Một vật rơi tự do tại một địa điểm có g = 10 m/s2 . Tính:
a. Quãng đường vật rơi được trong 5s đầu tiên.
b. Quãng đường vật rơi trong giây thứ 4 và giây thứ 5.
Hướng dẫn:
a. Quãng đường vật rơi trong 5s đầu:
b. Quãng đường vật rơi trong 4s đầu:
Quãng đường vật rơi trong giây thứ 5: S = S5 – S4 = 80m
Bài 5: Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho g = 10 m/s2 . Thời gian vật rơi là 6 giây.
a. Tính độ cao h, tốc độ của vật khi vật chạm đất.
b. Tính quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng trước khi chạm đất.
Hướng dẫn:
a. Độ cao lúc thả vật:
Tốc độ của vật khi chạm đất: v = g.t = 60 m/s
b. Quãng đường vật rơi trong 5s đầu:
Quãng đường vật rơi trong 1s cuối cùng: ΔS = S – S1 = 55 m
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Một vật rơi tự do tại nơi có g = 10 m/s2. Trong 2 giây cuối vật rơi được 180 m. Thời gian rơi của vật là?
A. 6s
B. 8s
C. 12s
D. 10s
Câu 2: Một vật được thả tự do với vận tốc ban đầu bằng 0 và trong giây cuối cùng nó đi được nửa đoạn đường rơi. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian rơi của vật là?
A. 0.6s
B. 3.4s
C. 1.6s
D. 5s
Câu 3: Một vật rơi thẳng đứng từ độ cao 19,6 m với vận tốc ban đầu bang 0 (bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 9,8 m/s2). Thời gian vật đi được 1 m cuối cùng bằng?
A. 0.05s
B. 0.45s
C. 1.95s
D. 2s
Câu 4: Trong suốt giây cuối cùng, một vật rơi tự do đi được một đoạn đường bằng nửa độ cao toàn phần h kể từ vị trí ban đầu của vật. Độ cao h đo (lấy g = 9,8 m/s2) bằng?
A. 9.8 m
B. 19.6 m
C. 29.4 m
D. 57 m
Câu 5: Một vật nhỏ rơi tự do từ các độ cao h = 80 m so với mặt đất. Lấy gia tốc rơi tự do g = 10 m/s2. Quãng đường vật đi được trong 1 giây cuối cùng trước khi chạm đất là?
A. 5 m
B. 35 m
C. 45 m
D. 20 m
Câu 6: Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho g = 10 m/s2. Tốc độ của vật khi chạm đất là 30 m/s. Tính quãng đường vật rơi trong hai giây đầu.
A. 20 m
B. 40 m
C. 50 m
D. 80 m
Câu 7: Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu, g = 10 m/s2. Trong 7s cuối cùng vật rơi được 385 m. Xác định thời gian rơi của vật.
A. 14s
B. 12s
C. 11s
D. 9s
Câu 8: Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu, g = 10 m/s2. Tính thời gian cần thiết để vật rơi 45 m cuối cùng
A. 0.25s
B. 0.5s
C. 0.75s
D. 1s
Câu 9: Một vật được thả rơi tự do tại nơi có g = 10 m/s2. Trong giây thứ hai vật rơi được một đoạn đường?
A. 30 m
B. 20 m
C. 15 m
D. 10 m
Câu 10: Một vật rơi không vận tốc đầu từ độ cao 80 m xuống đất. Tìm vận tốc lúc vừa chạm đất và thời gian của vật từ lúc rơi tới lúc chạm đất.
A. 30 m/s
B. 40 m/s
C. 50 m/s
D. 60 m/s
Câu 11: Một vật rơi không vận tốc đầu từ độ cao 80 m xuống đất. Tính quãng đường vật rơi được trong 0,5s đầu tiên ,cho g = 10 m/s2
A. 58.5 m
B. 58.25 m
C. 61.5 m
D. 61.25 m
Câu 12: Một vật rơi tự do trong 10 s. Quãng đường vật rơi trong 2s cuối cùng là bao nhiêu? lấy g = 10 m/s2
A. 90 m
B. 180 m
C. 360 m
D. 540 m
Câu 13: Một vật rơi không vận tốc đầu từ độ cao 80 m xuống đất. Tính quãng đường vật rơi được trong 0,5s cuối cùng ,cho g = 10 m/s2
A. 18.75 m
B. 18.5 m
C. 16.25 m
D. 16.5 m
Câu 14: Trong 3s cuối cùng trước khi chạm đất, vật rơi tự do được quãng đường 345 m. Tính thời gian rơi và độ cao của vật lúc thả, g = 9,8 m/s2
A. 460 m
B. 636 m
C. 742 m
D. 854 m
Câu 15: Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu, g = 10 m/s2. Tính đoạn đường vật đi được trong giây thứ 7.
A. 65 m
B. 70 m
C. 180 m
D. 245 m
Bài viết liên quan
- Cách viết phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều hay, chi tiết
- Cách tính quãng đường, vận tốc trong rơi tự do hay, chi tiết
- Cách xác định vị trí 2 vật gặp nhau được thả rơi tại thời điểm khác nhau hay, chi tiết
- Cách xác định tốc độ trung bình, tốc độ dài, tốc độ góc trong chuyển động tròn hay, chi tiết
- Cách xác định vận tốc tuyệt đối, vận tốc tương đối, vận tốc kéo theo hay, chi tiết