Cách xác định vận tốc, quãng đường, thời gian trong chuyển động thẳng đều hay, chi tiết

Với Cách xác định vận tốc, quãng đường, thời gian trong chuyển động thẳng đều hay, chi tiết Vật lí lớp 10 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Cách xác định vận tốc, quãng đường, thời gian trong chuyển động thẳng đều hay, chi tiết.

592
  Tải tài liệu

Cách xác định vận tốc, quãng đường, thời gian trong chuyển động thẳng đều hay, chi tiết

A. Phương pháp & Ví dụ

- Sử dụng công thức trong chuyển động thẳng đều: S = v.t

- Công thức tính tốc độ trung bình: Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Vận tốc trung bình: Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Bài tập vận dụng

Bài 1: Một ô tô đi trên con đường bằng phẳng với v = 60 km/h, trong thời gian 5 phút, sau đó lên dốc 3 phút với v = 40 km/h. Coi ôtô chuyển động thẳng đều. Tính quãng đường ô tô đã đi trong cả giai đoạn.

Hướng dẫn:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Bài 2: Một ô tô đi từ A đến B. Đầu chặng ô tô đi 1/4 tổng thời gian với v = 50 km/h. Giữa chặng ô tô đi 1/2 thời gian với v = 40 km/h. Cuối chặng ô tô đi 1/4 tổng thời gian với v = 20 km/h. Tính tốc độ trung bình của ô tô?

Hướng dẫn:

Quãng đường đi đầu chặng: Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Quãng đường chặng giữa: Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Quãng đường đi chặng cuối: Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Tốc độ trung bình: Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Bài 3: Hai xe cùng chuyển động đều trên đường thẳng. Nếu chúng đi ngược chiều thì cứ 30 phút khoảng cách của chúng giảm 40km. Nếu chúng đi cùng chiều thì cứ sau 20 phút khoảng cách giữa chúng giảm 8km. Tính vận tốc mỗi xe.

Hướng dẫn:

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của mỗi xe.

Nếu đi ngược chiều thì Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Nếu đi cùng chiều thì Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Giải (1) (2): v1 = 52 km/h ; v2 = 28 km/h

Hỏi đáp VietJack

Bài 4: Một xe chạy trong 5h: 2h đầu xe chạy với tốc độ trung bình 60 km/h, 3h sau xe chạy với tốc độ trung bình 40 km/h. Tính tốc độ trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động.

Hướng dẫn:

Quãng đường đi trong 2h đầu: S1 = v1.t1 = 60.2 = 120 km

Quãng đường đi trong 3h sau: S2 = v2.t2 = 40.3 = 120 km

Tốc độ trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Bài 5: Một xe đi nửa đoạn đường đầu tiên với tốc độ trung bình v1 = 12 km/h và nửa đoạn đường sau với tốc độ trung bình v2 = 20 km/h. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường.

Hướng dẫn:

Thời gian đi nửa đoạn đường đầu: Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Thời gian đi nửa đoạn đường cuối: Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Tốc độ trung bình: Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều có vận tốc trung bình là 20 km/h trên 1/4 đoạn đường đầu và 40 km/h trên 3/4 đoạn đường còn lại. Vận tốc trung bình của xe trên cả đoạn đường là :

A. 30km/h                   B. 32 km/h                  C. 128km/h                  D. 40km/h

Câu 2: Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều, trong nửa thời gian đầu xe chạy với vận tốc 12 km/h. Trong nửa thời gian sau xe chạy với vận tốc 18 km/h. Vận tốc trung bình trong suốt thời gian đi là:

A.15km/h                  B.14,5km/h                   C. 7,25km/h                  D. 26km/h

Câu 3: Một người đi xe đạp không đổi chiều trên 2/3 đoạn đường đầu với vận tốc trung bình 10 km/h và 1/3 đoạn đường sau với vận tốc trung bình 20 km/h. Vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả quảng đường là

A. 12km/h                   B. 15km/h                   C. 17km/h                   D. 13,3km/h

Câu 4: Chọn câu phát biểu ĐÚNG. Trong chuyển động thẳng đều thì :

A. Quãng đường đi được s tăng tỉ lệ với vận tốc v.

B. Tọa độ x tăng tỉ lệ với vận tốc v.

C. Tọa độ x tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.

D. Quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.

Câu 5: Tốc độ trung bình bằng tổng quãng đường chia tổng thời gian đi hết quãng đường đó:Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

A.7m/s                  B.5,71m/s                  C. 2,85m/s                  D. 0,7m/s

Câu 6: Thế nào là chuyển động thẳng đều?

A. Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường

B. Chuyển động thẳng đều là chuyển động trên đường thẳng, có vectơ vận tốc không đổi theo thời gian

C. Chuyển động thẳng đều là chuyển động trên đường thẳng, vật đi được những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 7: Chọn đáp án đúng:

Trong chuyển động thẳng đều:

A. Quãng đường đi được s tỉ lệ nghịch với tốc độ v

B. Tọa độ x tỉ lệ thuận với tốc độ v

C. Tọa độ x tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t

D. Quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t

Câu 8: Công thức tính tốc độ trung bình là:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án      Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án       Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án      Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 9: Một vật chuyển động thẳng không đổi chiều. Trên quãng đường AB, vật đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 = 20m/s, nửa quãng đường sau vật đi với vận tốc v2 = 5m/s. Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là:

A.12,5m/s                  B. 8m/s                  C. 4m/s                  D.0,2m/s

Câu 10: Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều; 2 giờ đầu xe chạy với vận tốc trung bình 60 km/h, 3 giờ sau xe chạy với vận tốc trung bình 40km/h. Vận tốc trung bình của xe trong suốt thời gian chạy là:

A. 50km/h                  B. 48 km/h                  C. 44km/h                  D. 34km/h

 

Bài viết liên quan

592
  Tải tài liệu