Trắc nghiệm Toán 3 Bài 39 có đáp án năm 2021
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 3 Bài 39: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 3 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 3.
Bài 39: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số
Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Một quyển sách dày 306 trang và gồm 9 chương, mỗi chương có số trang bằng nhau.
Lời giải:
Mỗi chương của quyển sách đó dày số trang là:
306 : 9 = 34 (trang)
Đáp số: 34 trang.
Số cần điền vào chỗ trống là: 34.
Câu 2: Số dư của phép chia 376 : 5 là:
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Lời giải:
Vậy 376 : 5 = 75 (dư 1)
Câu 3: Một số đem chia cho 5 thì được thương bằng 96. Số đó đem chia 6 thì được kết quả là:
A. 80
B. 16
C. 70
D. 6
Lời giải:
Số cần tìm là:
96 × 5 = 480
Số đó đem chia cho 6 thì được kết quả là:
480 : 6 = 80
Đáp số: 80.
Đáp án cần chọn là A.
Câu 4: Kết quả của phép chia 528 : 3 là:
A. 176
B. 17
C. 109 (dư 1)
D. 109
Lời giải:
* 5 chia 3 được 1; viết 1; 1 nhân 3 bằng 3. Lấy 5 trừ 3 bằng 2.
* Hạ 2, được 22. Lấy 22 chia 3 được 7, viết 7. 7 nhân 3 bằng 21, lấy 22 trừ 21 bằng 1.
* Hạ 8, được 18, lấy 18 chia 3 được 6,viết 6. Lấy 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0.
Vậy 528 : 3 = 176
Đáp án cần chọn là A.
Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải:
Một năm có 365 ngày và một tuần có 7 ngày.
Ta có: 365 : 7 = 52 (dư 1)
Vậy một năm thường có 52 tuần và dư 1 ngày.
Các số cần điền vào chỗ trống là 52; 1.
Câu 6: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Lời giải:
Ta có: 368 : 8 = 46 và 368 : 4 = 92
a) Giảm 368 đi 8lần thì được số 46.
b) của 368 bằng 92.
Vậy số cần điền vào chỗ trống lần lượt là 46 và 92.
Câu 7: Điền dấu (>;<, ) hoặc (= ) vào ô trống:
Lời giải:
Dấu cần điền vào chỗ trống là <.
Câu 8: Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống.
Lời giải:
Phép chia cần thực hiện như sau:
Vậy phép chia đã cho thực hiện sai.
Cần điền vào ô trống chữ S.
Câu 9: Biết: 534 : x = 24 : 4. Giá trị của x là:
A. 89
B. 79
C. 69
D. 59
Lời giải:
534 : x = 24 : 4
534 : x = 6
x = 534 : 6
x = 89
Đáp án cần chọn là A.
Câu 10: Điền các số 336; 48; 6; 8 vào ô trống thích hợp để được phép tính đúng.
Lời giải:
336 : 8 + 6 = 48
Các số cần điền lần lượt là: 336; 8; 6; 48
Câu 11: Điền số thích hợp vào chỗ trống. Một sợi dây dài 500m được cắt thành các đoạn nhỏ, mỗi đoạn dài 6m. Hỏi cắt được bao nhiêu đoạn như thế và còn thừa ra mấy mét dây?
Lời giải:
Ta có: 500 : 6 = 83 (dư 2)
Sợi dây đó cắt được nhiều nhất 83 đoạn và còn thừa 2m.
Số cần điền vào chỗ trống lần lượt là 83 và 2.