Trắc nghiệm Toán 3 Bài 38 có đáp án năm 2021
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 3 Bài 38: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo) có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 3 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 3.
Bài 38: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo)
Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Nhà Trang nuôi 78 con thỏ và nhốt đều số thỏ vào 6 chuồng. Sau đó, mẹ Trang bán đi số thỏ ở 4 chuồng.
Lời giải:
Mỗi chuồng có số con thỏ là:
78 : 6 = 13 (con thỏ)
Số thỏ đã bán là:
13 × 4 = 52 (con thỏ)
Nhà Trang còn lại số con thỏ là:
78 – 52 = 26 (con thỏ)
Đáp số: 26 con thỏ.
Số cần điền vào chỗ trống là: 26.
Câu 2: Giá trị của 64 g là:
A. 25 g
B. 26 g
C. 16 g
D. 15 g
Lời giải:
Giá trị của 64 g là:
64 : 4 = 16 (g)
Đáp số: 16g.
Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Lời giải:
1 giờ có 60 phút.
giờ có số phút là: 60 : 5 = 12 (phút)
Đáp số: 12 phút
Số cần điền vào chỗ trống là 12.
Câu 4: Kết quả của phép chia 78 : 3 là:
A. 32
B. 23
C. 36
D. 26
Lời giải:
+) 7 chia 3 bằng 2, viết 2.
2 nhân 3 bằng 6, 7 trừ 6 bằng 1.
+) Hạ 8, được 18; 18 chia 3 bằng 6, viết 6.
6 nhân 3 bằng 18;18 trừ 18 bằng 0
Vậy 78 : 3 = 26.
Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ trống. Biết: 54 : y = 3
Lời giải:
54 : y = 3
y = 54 : 3
y = 18
Số cần điền vào chỗ trống là 18.
Câu 6: Tính rồi sắp xếp các ô sau theo thứ tự tăng dần:
Lời giải:
Ta có:
74 ÷ 2 – 2 = 37 – 2 = 35
64 ÷ 4 + 6 = 16 + 6 = 22
12 × 7 + 7 = 84 + 7 = 91
100 – 26 ÷ 2 = 100 – 13 = 87
Vì 22 < 35 < 87 < 91 nên thứ tự sắp xếp các biểu thức theo giá trị tăng dần là:
64 ÷ 4 + 6; 74 ÷ 2 − 2; 100 – 26 ÷ 2; 12 × 7 + 7.
Câu 7: Một phép chia có số bị chia bằng 345, thương bằng 5 và số dư bằng thương. Số chia của phép chia đó là:
A. 68
B. 69
C. 70
D. 71
Lời giải:
Phép chia có số dư bằng thương nên số dư là 5.
Gọi x là số chia cần tìm. Ta có:
345 : x = 5 (dư 5)
x = (345 − 5) : 5
x = 340 : 5
x = 68
Đáp án cần chọn là A.
Câu 8: Điền số thích hợp vào chỗ trống. Một cửa hàng có 94 thùng dầu. Sau khi bán, số thùng dầu còn lại bằng lần so với lúc ban đầu. Hỏi cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu thùng dầu ?
Lời giải:
Sau khi bán, cửa hàng còn lại số thùng dầu là:
94 : 2 = 47 (thùng dầu)
Cửa hàng đó đã bán số thùng dầu là:
94 – 47 = 47 (thùng dầu)
Đáp số: 47 thùng dầu.
Số cần điền vào chỗ trống là 47.
Câu 9: Mỗi hộp bánh có chứa 4 cái bánh. Nếu có 75 cái bánh thì cần ít nhất 18 cái hộp. Đúng hay Sai?
Lời giải:
Ta có: 75 : 4 = 18 (dư 3)
Cần ít nhất số hộp để dựng hết 75 cái bánh là:
18 + 1 = 19 (hộp)
Đáp số: 19 hộp.
Đáp án cần chọn là Sai.
Câu 10: Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải:
x × 6 = 54 + 30
x × 6 = 84
x = 84 : 6
x = 14
Số cần điền vào chỗ trống là 14.
Câu 11: Em mua 87 cái nhãn vở và em đã dùng hết số nhãn vở đó. Hỏi em còn lại bao nhiêu cái nhãn vở?
A. 29 nhãn vở
B. 19 nhãn vở
C. 58 nhãn vở
D. 68 nhãn vở
Lời giải:
Em đã dùng hết số cái nhãn vở là:
87 : 3 = 29 (nhãn vở)
Em còn lại số nhãn vở là:
87 – 29 = 58 (nhãn vở)
Đáp số: 58 (nhãn vở)