Bộ đề toán ôn tập Chương 3
CHƯƠNG 3: CÁC SỐ ĐẾN 10 000
Các số có bốn chữ số. Số 10 000
Câu 1: Em hãy điền số thích hợp vào chỗ trống.
9999 = 9000 + + 90 +
Lời giải:
Số 9999 = 9000 + 900 + 90 + 9
Số cần điền lần lượt là: 900; 9.
Câu 2: Biết một số gồm: Tám nghìn, không trăm, ba đơn vị. Số đó được viết là:
A. 803
B. 8003
C. 8030
D. 8000
Lời giải:
Số được viết từ cách đọc là: 8003.
Đáp án cần chọn là B.
Câu 3: Số chẵn lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là:
A. 9999
B. 9998
C. 9876
D. 1000
Lời giải:
Số chẵn lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là: 9876
Đáp án cần chọn là C.
Câu 4: Cho tổng sau: 5000 + 10 + 5. Số được tạo thành là:
A. 5105
B. 5015
C. 50105
D. 1010
Lời giải:
Số được tạo thành là: 5015
Đáp án cần chọn là B.
Câu 5: Số nào sau đây không phải số tròn chục ?
A. 1010
B. 1100
C. 1001
D. 1000
Lời giải:
Số 1001 có chữ số hàng đơn vị là 1 nên số đó không phải số tròn chục.
Đáp án cần chọn là C.
Câu 6: Cho bảng sau:
Số cần điền vào chỗ chấm là:
Lời giải:
Số cần điền vào ô trống là 2045.
Câu 7: Ghép số với cách đọc thích hợp:
Lời giải:
Cách đọc của các số đã cho là:
1368: Một nghìn ba trăm sáu mươi tám
9005: Chín nghìn không trăm linh năm
3200: Ba nghìn hai trăm
Câu 8: Cho số 9768, chữ số hàng nghìn của số này là:
A. 9
B. 7
C. 6
D. 8
Lời giải:
Chữ số hàng nghìn của số này là: 9
Đáp án cần chọn là A.
Câu 9: Cho số 6205, chữ số 2 có giá trị là:
A. 2 trăm
B. 2 chục
C. 2 đơn vị
Lời giải:
Các hàng theo thứ tự lần lượt từ trái sang phải của số đó là: Hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị.
Chữ số 2 nằm ở hàng trăm và có giá trị là 2 trăm.
Đáp án cần chọn là A.
Câu 10: Số có bốn chữ số, biết chữ số hàng đơn vị gấp hai lần chữ số hàng chục, chữ số hàng chục gấp hai lần chữ số hàng trăm, chữ số hàng trăm gấp hai lần chữ số hàng nghìn.
Số đó là:
Lời giải:
+ Nếu chữ số hàng nghìn bằng 1 thì
Chữ số hàng trăm là: 1 × 2 = 2 (đơn vị)
Chữ số hàng chục là: 2 × 2 = 4 (đơn vị)
Chữ số hàng đơn vị là: 4 × 2 = 8 (đơn vị)
Số tìm được là 1248 (thỏa mãn)
+ Nếu chữ số hàng nghìn bằng 2 thì:
Chữ số hàng trăm là: 2 × 2 = 4 (đơn vị)
Chữ số hàng chục là: 4 × 2 = 8 (đơn vị)
Chữ số hàng đơn vị là: 8 × 2 = 16 (đơn vị)
Trường hợp này không thỏa mãn.
Vậy ta tìm được một số thỏa mãn điều kiện đề bài là số 1248
Số cần điền vào chỗ trống là: 1248
Câu 11: Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Số bé nhất có bốn chữ số khác nhau là:
Lời giải:
Số bé nhất có bốn chữ số khác nhau là: 1023.
Số cần điền vào chỗ trống là 1023.
Câu 12: Cho bảng sau:
Số viết được là:
A. 4123
B. 1234
C. 3241
D. 3214
Lời giải:
Số viết được là: 3214
Câu 13: Số 2425 được đọc là:
A. Hai bốn hai năm
B. Hai nghìn bốn trăm hai lăm
C. Hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm
D. Hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm
Lời giải:
Số 2425 gồm 2 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 5 đơn vị
Số 2425 được đọc là: Hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm.
Câu 14: Điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải:
Ta có: 2345→2346→2347→2348
Số cần điền vào chỗ trống lần lượt từ trái sang phải là 2346 và 2348.
Câu 15: Số liền trước của 9999 là 10000. Đúng hay sai?
Lời giải:
Số liền trước của 9999 là 9998.
Đáp án cần chọn là Sai.
Câu 16: Cho tia số:
Các số tròn trăm cần điền vào chỗ trống lần lượt là: và
Lời giải:
Số cần điền vào tia số lần lượt là: 9000 và 9200.
Điểm ở giữa. Trung điểm của đoạn thẳng
Câu 1: Cho hình vẽ: Ba điểm A, Z, C là ba điểm thẳng hàng. Đúng hay sai?
Lời giải:
Ba điểm A, Z, C là ba điểm không thẳng hàng.
Đáp án cần chọn là Sai.
Câu 2: P là điểm nằm giữa hai điểm nào ?
A. Hai điểm A và B
B. Hai điểm C và D
C. Hai điểm O và I
D. Không nằm giữa hai điểm nào
Lời giải:
Ba điểm O, P, I thẳng hàng.
Điểm P nằm giữa hai điểm O và I.
Câu 3: Cho hình vẽ sau:
Chọn đáp án đúng.
Lời giải:
a) Điểm I nằm giữa hai điểm H và G. - Đ
b) Điểm K nằm giữa hai điểm H và G. - S ( Ba điểm H, K, G không thẳng hàng).
c) Điểm K nằm giữa hai điểm E và G. - Đ
Câu 4: Cho hình vẽ sau:
U là trung điểm của đoạn thẳng TV. Đúng hay sai?
Lời giải:
Vì U không nằm giữa T và V nên U không phải là trung điểm của đoạn thẳng TV.
Đáp án cần chọn là Sai.
Câu 5: Biết M là trung điểm của đoạn thẳng AB theo hình vẽ sau:
Số thích hợp điền vào dấu "?" là: cm
Lời giải:
M là trung điểm của đoạn thẳng AB nên AM=MB
Độ dài đoạn thẳng AM = 8 cm
Số cần điền vào dấu "?" là 8.
Câu 6: Cho hình vuông ABCD có V là trung điểm của đoạn thẳng AB, biết AV= ,6 ,cm. Chu vi của hình vuông ABCD là:
A. 24 cm
B. 12 cm
C. 48 cm
D. 36 cm
Lời giải:
Độ dài cạnh AB là:
6 × 2 = 12 (cm)
Chu vi của hình vuông ABCD là:
12 × 4 = 48 (cm)
Đáp số: 48cm.
Câu 7: Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống của mỗi kết luận sau:
1) Điểm ở giữa hai điểm A và B thì là trung điểm của đoạn thẳng AB
2) Trung điểm của đoạn thẳng AB thì là điểm ở giữa của hai điểm A và B
Lời giải:
1) Điểm ở giữa hai điểm A và B thì là trung điểm của đoạn thẳng AB. - S ( Vì chưa chắc điểm ở giữa chia đoạn thẳng AB thành hai phần bằng nhau)
2) Trung điểm của đoạn thẳng AB thì là điểm ở giữa của hai điểm A và B. - Đ
Câu 8: Cho đoạn thẳng PQ = 80 cm, có M là trung điểm của đoạn PQ, N là trung điểm của đoạn thẳng MQ. Độ dài đoạn thẳng MN là:
A.20 cm
B. 40 cm
C. 60 cm
Lời giải:
Độ dài của đoạn thẳng MQ là:
80 : 2 = 40 (cm)
Độ dài của đoạn thẳng MN là:
40 : 2 = 20 (cm)
Đáp số: 20cm.
Câu 9: Cho H là trung điểm của đoạn thẳng EF. Biết HE = 15cm .
Độ dài đoạn thẳng EF là: cm
Lời giải:
Độ dài đoạn thẳng EF là:
15 × 2 = 30 (cm)
Đáp số: 30cm.
Số cần điền vào chỗ trống là: 30.
Câu 10: Điền số thích hợp vào chỗ trống. Điểm T là trung điểm của đoạn thẳng AB.
T chia đoạn thẳng AB thành phần bằng nhau
Lời giải:
Trung điểm của một đoạn thẳng luôn chia đoạn thẳng đó thành hai phần bằng nhau.
Số cần điền vào chỗ trống là 2.
So sánh các số trong phạm vi 10 000
Câu 1: Điền dấu (>,< ) hoặc (= ) vào chỗ trống:
1234 456
Lời giải:
Ta có: 1234 > 456
Dấu cần điền vào chỗ trống là: >.
Câu 2: Điền dấu (>; ,<; ) hoặc (= ) vào chỗ trống:
1m 95 dm
Lời giải:
Ta có: 1m=10dm
Vậy:
1dm⏟= 10dm< 95dm
Dấu cần điền là: <
Câu 3: Số lớn nhất trong các số 2783; 2873; 2387; 2837
A. 2738
B. 2873
C. 2387
D. 2837
Lời giải:
Ta có: 2387 < 2783 < 2837 < 2873
Số lớn nhất trong các số đã cho là: 2873.
Câu 4: Giá trị của x để 7x46 < 7146 là:
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Lời giải:
Ta có: 7046 < 7146 nên giá trị của x bằng 0.
Đáp án cần chọn là A.
Câu 5: Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn:
Lời giải:
Ta có: 3455 < 3456 < 3465
Các số theo thứ tự từ bé đến lớn là: 3455; 3456; 3465
Câu 6: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Số lớn nhất có bốn chữ số là:
Lời giải:
Số lớn nhất có bốn chữ số là: 9999.
Số cần điền vào chỗ trống là 9999.
Câu 7: Trung điểm của đoạn thẳng AB ứng với số nào?
A. 100
B. 200
C. 300
D. 400
Lời giải:
Vì 600 : 2 = 300 nên trung điểm của đoạn thẳng AB ứng với giá trị 300.
Đáp án cần chọn là C.
Câu 8: 1 phút < 59 giây. Đúng hay sai ?
Lời giải:
1 phút = 60 giây
Ta có: 60 > 59 nên 1 phút > 959 giây.
Đáp án cần chọn là Sai.
Câu 9: Quãng đường Thỏ đi được dài 4565 m và quãng đường Rùa bò được dài 5 km. Quãng đường của Thỏ hay Rùa đi được dài hơn ?
A. Thỏ
B. Rùa
Lời giải:
Đổi: 5km = 5000m
Vì 5000m > 4565mnên quãng đường Rùa đi được dài hơn quãng đường Thỏ đi được.
Câu 10: Bác An có một chai chứa 1 lít nước, còn một chai khác thì chứa 999 ml dầu. Bác An đang có lượng nước như thế nào so với lượng dầu ?
A. Nhiều hơn
B. Ít hơn
C. Bằng
Lời giải:
Ta có: 1 l = 1000 ml
Vì 1000 ml > 999 ml nên lượng nước bác An có nhiều hơn lượng dầu.
Câu 11: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé. 1 km 45 m; 1145m; 10000dm
A. 1km 45m; 1145m: 10000dm
B. 1145m; 10000dm; 1km 45m
C. 10000dm; 1km 45m; 1145m
D. 1145m; 1km 45m; 10000dm
Lời giải:
Đổi: 1km 45m =1045m
10000dm = 1000m
Ta có: 1145m > 1045m > 1000m
hay 1145m > 1km 45m > 10000dm.
Vậy các số đã cho được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 1145m; 1km 45m; 10000dm.
Chọn đáp án D.
Câu 12: Điền dấu thích hợp vào ô trống.
4500× 1 5000 × 0
Lời giải:
4500 × 1⏟4500 > 5000 × 0⏟0
Dấu cần điền vào chỗ trống là: >.
Phép cộng các số trong phạm vi 10 000
Câu 1: Kết quả của phép toán 1111 + 8888 = ?
A. 999
B. 9999
C. 8888
D. 7777
Lời giải:
Ta có: 1111 + 8888 = 9999
Kết quả của phép toán là: 9999.
Câu 2: Lan nói rằng: “Tổng của 2468 và 3579 bằng 6947”. Bạn Lan nói đúng hay sai?
Lời giải:
Tổng của 2468 và 3579 có giá trị là:
2468+3579=6047.
Vậy bạn Lan nói sai.
Câu 3: Một công ty, tuần một sản xuất được 3692 sản phẩm. Tuần hai, họ chỉ sản xuất được 2978 sản phẩm. Cả hai tuần, công ty đó sản xuất được số sản phẩm là:
A. 6570 sản phẩm
B. 6660 sản phẩm
C. 6670 sản phẩm
D. 6560 sản phẩm
Lời giải:
Cả hai tuần, công ty đó sản xuất được số sản phẩm là:
3692 + 2978 = 6670 (sản phẩm)
Đáp số: 6670 (sản phẩm).
Câu 4: Một cửa hàng xăng dầu, buổi sáng họ bán được 3589 lít xăng. Buổi chiều họ bán được nhiều hơn buổi sáng 156 lít. Cả hai buổi, cửa hàng đó bán được số lít xăng là:
A. 3745 lít xăng
B. 7334 lít xăng
C. 7490 lít xăng
D. 7022 lít xăng
Lời giải:
Buổi chiều cửa hàng đó bán được số lít xăng là:
3589 + 156 = 3745 (lít)
Cả hai buổi cửa hàng bán được số lít xăng là:
3589 + 3745 = 7334 (lít)
Đáp số: 7334 lít.
Câu 5: Ghép ô chứa kết quả với phép tính thích hợp.
Lời giải:
Ta có:
5000 + 4000 = 9000
5000 + 400 = 5400
5000 + 40 = 5040
Từ đó em ghép được các ô có giá trị bằng nhau.
Câu 6: y -1237 = 5489 Giá trị của y là:
A. 4252
B. 6726
C. 4242
D. 6736
Lời giải:
y – 1237 = 5489
y = 5489 + 1237
y = 6726
Đáp án cần chọn là B.
Câu 7: Biết: x – 123 x 9 = 1107. Giá trị của x là: 246. Đúng hay sai ?
Lời giải:
x – 123 × 9 = 1107
x – 1107 = 1107
x = 1107 + 1107
x = 2214
Giá trị của x là 2214.
Đáp án cần chọn là Sai.
Câu 8: Cho tam giác ABC có độ dài ba cạnh lần lượt là: 1m 5dm; 90 cm và 1017 mm. Chu vi của hình tam giác đó là:
A. 2400 mm
B. 3417 mm
C. 3417 cm
D. 2400 cm
Lời giải:
Đổi: 1m 5dm = 1500mm; 90cm = 900mm
Chu vi của hình tam giác đó là:
1500 + 900 + 1017 = 3417 (mm)
Đáp số: 3417mm.
Câu 9: Cho phép tính:
Thay các chữ a, b, c, d bằng các chữ số để được phép tính đúng.
a =
b =
c =
d =
Lời giải:
Ta có:
6 + 8 = 14; 4 + 2 = 6
7 + 9 = 16; 3 + 4 = 7
Các số cần thay thế để được phép tính sau:
Câu 10: Cho: 1830 + 5197 - 682. Giá trị của biểu thức đó là:
A. 6345
B. 6235
C. 6335
D. 6245
Lời giải:
1830 + 5197 − 682
= 7027 − 682
= 6345
Đáp án cần chọn là A.
Câu 11: Mẹ đi chợ mua một quả bưởi nặng 1kg 600g và một quả dưa nặng 2kg. Cả hai quả nặng số gam là:
A. 36 gam
B. 360 gam
C. 3600 gam
Lời giải:
Đổi: 1kg 600g = 1600g; 2kg = 2000g
Cả hai quả nặng số gam là:
1600 + 2000 = 3600(g)
Đáp số: 3600g.
Câu 12: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Ta có:
2345 + 2346 = 4691
4691 + 2347 = 7038
Vậy:
Câu 13: Tổng của số chẵn bé nhất có bốn chữ số với số liền sau của 3600 là:
A. 5600
B. 4600
C. 4601
D. 5601
Lời giải:
- Số chẵn bé nhất có bốn chữ số là: 1000
- Số liền sau của 3600 là: 3601
Tổng của hai số đó là:
1000 + 3601 = 4601
Đáp số: 4601.
Câu 14: Cho bốn chữ số 0; 1; 2; 3. Tổng của số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau và số bé nhất có bốn chữ số khác nhau tạo thành từ các chữ số đã cho có giá trị là:
A. 3333
B. 4333
C. 4233
D. 3233
Lời giải:
Từ các số đã cho.số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau được tạo thành là 3210
Từ các số đã cho.số bé nhất có bốn chữ số khác nhau được tạo thành là 1023
Tổng của hai số vừa tìm được là: 3210 + 1023 = 4233
Phép trừ các số trong phạm vi 10 000
Câu 1: Kết quả của phép toán 3628 - 1353 là:
A. 2275
B. 2265
C. 2375
D. 2365
Lời giải:
Kết quả của phép toán là:
3628 −1353 = 2275
Đáp án cần chọn là A.
Câu 2: Lan nói rằng “Hiệu của 2468 và 999 bằng 1469”. Bạn Lan nói đúng hay sai ?
Lời giải:
Hiệu của 2468 và 999 có giá trị là:
2468 – 999 = 1469.
Vậy bạn Lan nói đúng.
Câu 3: Một công ty, tuần đầu sản xuất được 3692 sản phẩm. Tuần thứ hai, họ chỉ sản xuất được 2978 sản phẩm. Tuần đầu công ty đó sản xuất được nhiều hơn tuần thứ hai số sản phẩm là:
A. 704 sản phẩm
B. 741 sản phẩm
C. 714 sản phẩm
D. 740 sản phẩm
Lời giải:
Tuần đầu công ty đó sản xuất được nhiều hơn tuần thứ hai số sản phẩm là:
3692 – 2978 = 714 (sản phẩm)
Đáp số: 714 (sản phẩm).
Câu 4: Một cửa hàng xăng dầu, buổi sáng họ bán được 3589 lít xăng. Buổi chiều họ bán được ít hơn buổi sáng 156 lít. Cả hai buổi, cửa hàng đó bán được số lít xăng là:
A. 3433 lít xăng
B. 7334 lít xăng
C. 7490 lít xăng
D. 7022 lít xăng
Lời giải:
Buổi chiều cửa hàng đó bán được số lít xăng là:
3589 – 156 = 3433 (lít)
Cả hai buổi cửa hàng bán được số lít xăng là:
3589 + 3433 = 7022 (lít)
Đáp số: 7022 lít.
Câu 5: Ghép ô kết quả với phép tính thích hợp.
Lời giải:
Ta có:
5000 – 4 = 4996
5700 – 2000 = 3700
5700 – 400 = 5300
Từ đó em ghép được các ô như đáp án bên trên.
Câu 6: 9999 - y = 5489 Giá trị của y là:
A. 4520
B. 6726
C. 4510
D. 6736
Lời giải:
9999 – y = 5489
y = 9999 − 5489
y = 4510
Đáp án cần chọn là C.
Câu 7: Biết: 567 x 5 - x=1107.
Giá trị của x là: 1107
Đúng hay sai ?
Lời giải:
567 × 5 – x = 1107
2835 – x = 1107
x = 2835 − 1107
x = 1728
Câu 8: Cho phép tính:
Thay các chữ a, b, c, d bằng các chữ số để được phép tính đúng.
a =
b =
c =
d =
Lời giải:
Ta có:
4 – 1 = 3; 8 + 3 = 11;
5 + 1 = 6; 2 + 7 = 9
Vậy điền các số thay cho các chữ cái để được phép tính như sau:
Câu 9: Cho: 1830 + 5197 - 2682.
Giá trị của biểu thức đó là:
A. 7027
B. 4345
C. 4335
D. 6235
Lời giải:
1830 + 5197 − 268
= 7027 − 2682
= 4345
Đáp án cần chọn là B.
Câu 10: Mẹ đi chợ mua một quả bưởi nặng 1 kg ,600 g và một quả dưa nặng 2 kg. Quả dưa nặng hơn quả bưởi số gam là:
A. 40 gam
B. 400 gam
C. 3600 gam
Lời giải:
Đổi: 1kg 600g = 1600g ; 2kg = 2000g
Qua dưa nặng hơn quả bưởi số gam là:
2000 − 1600 = 400 (g)
Đáp số: 400g.
Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống
Lời giải:
Ta có: 9876 – 2346 = 7530 và 7530 – 2347 = 5183
Hay:
Các số cần điền lần lượt là: 7530; 5183.
Câu 12: Hiệu của số chẵn lớn nhất có bốn chữ số với số liền sau của 3600 là:
A. 6397
B. 6396
C. 6399
D. 6398
Lời giải:
- Số chẵn lớn nhất có bốn chữ số là: 9998
- Số liền sau của 3600 là: 3601
Hiệu của hai số đó là: 9998 – 3601 = 6397
Đáp số: 6397.
Đáp án cần chọn là A.
Câu 13: Cho bốn chữ số 0; 1; 2; 3. Hiệu của số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau và số bé nhất có bốn chữ số khác nhau tạo thành từ các chữ số đã cho có giá trị là:
A. 2333
B. 2187
C. 2287
D. 3233
Lời giải:
Từ các số đã cho, số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau được tạo thành là 3210
Từ các số đã cho, số bé nhất có bốn chữ số khác nhau được tạo thành là 1023
Hiệu của hai số vừa tìm được là: 3210 – 1023 = 2187.