Trắc nghiệm Toán 3 Bài 37 có đáp án năm 2021

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 3 Bài 37: Bảng chia 9 có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 3 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 3.

419
  Tải tài liệu

Bài 37: Bảng chia 9

Câu 1: Số dư của phép chia 82:9 là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải:

Ta có: 82 : 9 = 9 (dư 1) nên đáp án cần chọn là A.

Hỏi đáp VietJack

Câu 2: 66 : 9 =....

A. 7

B. 7 dư 3

C. 8

D. 8 dư 3

Lời giải:

Ta có: 66 : 9 = 7 (dư 3)

Đáp án cần chọn là B.

Câu 3: Một số gấp lên 9 lần rồi bớt đi 13 thì được năm chục.

Giá trị của số đó là:

A. 63

B. 5

C. 6

D. 7

Lời giải:

Gọi số cần tìm là x. Ta có:

x × 9 – 13 = 50

x × 9 = 50 + 13

x × 9 = 63

x = 63 : 9

x = 7

Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải:

81 : 9 = 9

Số cần điền vào chỗ trống là 9.

Câu 5: Biết: x × 9 + 5 = 77. Giá trị của x là:

A. 5

B. 6

C. 7

D. 8

Lời giải:

x × 9 + 5 = 77

x × 9 = 77 − 5

x × 9 = 72

x = 72 : 9

x = 8
Giá trị của x là 8.

Đáp án cần chọn là D.

Câu 6: Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống: Một người xếp mỗi hộp có 9 cái kẹo. 

Lời giải:

Ta có:

28 : 9 = 3 (hộp) (dư 1 cái kẹo)

27 : 9 = 3 (hộp)

26 : 9 = 2 (hộp) (dư 8 cái kẹo)

Từ đó ta điền vào các ô trống lần lượt là:

   a)S       b) Đ        c) S

Câu 7: Giá trị của biểu thức 99 – 72 : 9 bằng giá trị của biểu thức nào dưới đây?

A. 21 : 7

B. 9 x 9 + 10

C. 60 + 7 x 3

D. Không có biểu thức nào

Lời giải:

Ta có: 99 – 72 : 9 = 99 − 8 = 91

Và:   21 : 7 = 3

       9 × 9 + 10 = 81 + 10 = 91

       60 + 7 × 3 = 60 + 21 = 81

Vậy biểu thức 9 × 9 + 10 có giá trị bằng giá trị biểu thức 99 – 72 : 9.

Câu 8: số gấu có trong hình là bao nhiêu con ?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Lời giải:

Có 27 con gấu ở trong hình.

  số gấu đó là:

27 : 9 = 3 (con gấu)

Đáp số: 3 con gấu.

Đáp án cần chọn là B.

Câu 9: Điền số thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải:

Ta có:

90 : 9 : 2 = 10 : 2 = 5

Số cần điền vào chỗ trống là: 5.

Câu 10: Tích vào các số chia hết cho 9.

Lời giải:

Ta có:

14 : 9 = 1 (dư 5);  36 : 9 = 4;  48 : 9 = 5  (dư3)

27 : 9 = 3;  24 : 9 = 2 (dư 6);   56 : 9 = 6 (dư 2)

63 : 9 = 7.

Vậy các số chia hết cho 9 là: 36, 27, 63.

Câu 11: Có 67 l nước được rót vào các chai 9 l . Cần ít nhất bao nhiêu chai để đựng hết số nước đó ?

A. 8 chai

B. 9 chai

C. 10 chai

D. 11 chai

Lời giải:

Vì 67 : 9 = 7 (dư 4) nên để đựng hết số nước đã cho thì cần ít nhất số chai là: 7 + 1 = 8 (chai)

Đáp số: 8 chai.

Đáp án cần chọn là A.

Câu 12: Điền dấu >;< hoặc = vào chỗ trống:

Lời giải:

Ta có:

Dấu cần điền vào chỗ trống là <.

Vậy số cần tìm là 7.

Đáp án cần chọn là D.

Câu 13: Bố năm nay 36 tuổi. Tuổi của bà gấp 2 lần tuổi của bố và gấp 9 lần tuổi Lan. Hiện tại, Lan có số tuổi là:

A. 18 tuổi

B. 8 tuổi

C. 4 tuổi

D. Cả ba đáp án đều sai

Lời giải:

Năm nay, bà có số tuổi là:

36 × 2 = 72 (tuổi)

Hiện nay, Lan có số tuổi là:

72 : 9 = 8 (tuổi)

Đáp số: 8 tuổi.

Đáp án cần chọn là B.

Bài viết liên quan

419
  Tải tài liệu