Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 22 có đáp án năm 2021
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí lớp 6 Bài 22: Bài tập nhiệt kế - Thang nhiệt độ có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Vật Lí lớp 6 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Vật Lí 6.
Bài 22: Bài tập nhiệt kế - Thang nhiệt độ
Câu 1: Chọn phương án sai. Nước sôi ở nhiệt độ nào?
A. 1000C
B. 320F
C. 373K
D. 2120F
Lời giải:
A, C, D – đúng
B - sai
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: 32 độ C có giá trị bằng bao nhiêu độ F
A. 10F
B. 89,60F
C. 25,60F
D. -14,220F
Lời giải:
Ta có: C0=59tF0-32
Ta suy ra: tF0=95t0C+32=95.32+32=89,60F
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: 39,50C đổi sang độ Kenvin có giá trị bằng:
A. 312,5 K
B. -233,5K
C. 233,5K
D. 156,25K
Lời giải:
Ta có: K=tC0+273
⇒ 39,50C đổi sang độ Kenvin có giá trị là 39,5+273=312,5K
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Ở Mỹ, nhiệt độ trung bình vào mùa đông là khoảng 500F . Vậy 500F=....C0
A. 59,780F
B. 45,550C
C. -4,220F
D. 100C
Lời giải:
Ta có: C0=59tF0-32
Vậy 50 độ F đối sang độ C sẽ có giá trị là: 59.50-32=100C
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5: Để đo nhiệt độ, người ta dùng:
A. Ẩm kế
B. Nhiệt kế
C. Áp kế
D. Lực kế
Lời giải:
Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6: Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng:
A. Dãn nở vì nhiệt của các chất
B. Nóng chảy của các chất
C. Khúc xạ của các chất
D. Phản xạ của các chất
Lời giải:
Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7: Có nhiệt kế rượu hoặc thủy ngân, nhưng không có nhiệt kế nước vì sao?
A. Rượu hay thủy ngân co dãn vì nhiệt đều.
B. Nước co dãn vì nhiệt không đều.
C. Nước không đo được nhiệt độ âm.
D. Tất cả các phương án trên
Lời giải:
Rượu hay thủy ngân có tính co dãn vì nhiệt đều, nước không có tính chất này và nước thì không đo được nhiệt độ âm
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Nhiệt độ của người bình thường là:
A. 420C
B. 270C
C. 370C
D. 39,50C
Lời giải:
Nhiệt độ của người bình thường là
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9: Nhiệt kế y tế có tác dụng để làm gì?
A. Đo nhiệt độ trong các thí nghiệm
B. Đo nhiệt độ cơ thể người
C. Đo nhiệt độ không khí
D. Đo các nhiệt độ âm
Lời giải:
Nhiệt kế y tế có tác dụng đo nhiệt độ cơ thể người
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Bảng dưới đây ghi tên các nhiệt kế và thang đo của chúng. Để đo nhiệt độ của môi trường ta dùng nhiệt kế nào?
A. Nhiệt kế kim loại
B. Nhiệt kế rượu
C. Nhiệt kế y tế
D. Nhiệt kế thuỷ ngân
Lời giải:
Từ bảng số liệu, ta thấy nhiệt kế rượu có GHĐ từ -300C600C đến
⇒ Phù hợp với việc đo nhiệt độ môi trường.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11: Chọn phương án đúng nhất. Không dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ môi trường vì :
A. Thuỷ ngân chỉ co giãn trong khoảng 34 độ C đến 42 độ C
B. Thuỷ ngân chứa trong nhiệt kế y tế co giãn ít
C. Nhiệt kế y tế là nhiệt kế chuyên dụng đo nhiệt cơ thể
D. Thang đo nhiệt độ của nhiệt kế y tế ngắn
Lời giải:
Không dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ môi trường vì thang đo nhiệt độ của nhiệt độ của nhiệt kế y tế ngắn.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12: Khi dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ của chính cơ thể mình, người ta phải thực hiện các thao tác sau (chưa được sắp xếp theo đúng thứ tự):
a. đặt nhiệt kế vào nách trái, rồi kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế
b. lấy nhiệt kế ra khỏi nách để đọc nhiệt kế
c. dùng bông lau sạch thân và bầu nhiệt kế
d. kiểm tra xem thủy ngân đã tụt hết xuống bầu nhiệt kế chưa. Nếu chưa thì vẩy nhiệt kế cho thủy ngân tụt xuống
Hãy sắp xếp các thao tác trên theo thứ tự hợp lí nhất :
A. a, b, c, d
B. d, c, a, b
C. d, c, b, a
D. b, a, c, d
Lời giải:
Sắp xếp các thao tác trên theo thứ tựi hợp lí nhất là d, c, a, b tức là:
d. kiểm tra xem thủy ngân đã tụt hết xuống bầu nhiệt kế chưa. Nếu chưa thì vẩy nhiệt kế cho thủy ngân tụt xuống
c. dùng bông lau sạch thân và bầu nhiệt kế
a. đặt nhiệt kế vào nách trái, rồi kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế
b. lấy nhiệt kế ra khỏi nách để đọc nhiệt kế
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13: Chọn phát biểu sai. Trong thang nhiệt độ Celsius:
A. Kí hiệu độ là C0
B. Nhiệt độ của nước đá đang tan > 0 độ C
C. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 100 độ C
D. Những nhiệt độ thấp hơn 0 độ C gọi là độ âm
Lời giải:
A, C, D – đúng
B – sai vì: Nhiệt độ của nước đá đang tan là
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14: Chọn phát biểu đúng.Trong thang nhiệt độ Fahrenheit:
A. Kí hiệu độ là F0h
B. Nhiệt độ của nước đá đang tan 00F
C. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 1000F
D. Thang nhiệt độ Fahrenheit được sử dụng nhiều ở Mỹ
Lời giải:
A – sai vì: Kí hiệu nhiệt độ của thang đo Fahrenheit là: F0
B – sai vì: Nhiệt độ của nước đá đang tan là: 320F
C – sai vì: Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là: 2120F
D – đúng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15: Chọn phát biểu sai.
A. Thang Kenvin quy định 0 độ C ứng với 273K
B. Nhiệt độ của nước đá đang tan là 0 độ C
C. Mỗi độ trong thang Celsius bằng hai độ trong thang Kenvin
D. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là: 2120F
Lời giải:
A, B, D – đúng
C – sai vì: Cứ mỗi độ trong thang Celsius bằng một độ trong thang Kenvin
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16: Biểu thức nào sau đây là đúng khi biến đổi nhiệt độ từ thang Celsius sang thang Kenvin:
A. K=tC0-273
B. K=tC0+273
C. K=tC0+2732
D. K=2.tC0+273
Lời giải:
Biểu thức biến đổi nhiệt độ từ thang Celsius sang thang Kenvin là: K=tC0+273
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17: Biểu thức nào sau đây là đúng khi biến đổi nhiệt độ từ thang Fahrenheit sang thang Celsius:
A. C0=59tF0+32
B. C0=95tF0-32
C. C0=59tF0-32
D. C0=95tF0+32
Lời giải:
Biểu thức biến đổi nhiệt độ từ thang Fahrenheit sang thang Celsius:
C0=59tF0-32
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18: Hãy chỉ ra câu sai trong các câu sau:
A. Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ
B. Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất
C. Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ của nước đá đang tan là 30 độ F
D. Trong nhiệt giai Kenvin, nhiệt độ của nước đá đang tan là 273K
Lời giải:
A, B, D – đúng
C – sai vì: Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ của nước đá đang tan là 32 độ F
Đáp án cần chọn là: C