Đề thi Học kì 2 Lịch sử lớp 7 năm 2021 - 2022 có đáp án (2 đề)
Tài liệu 2 Đề thi Học kì 2 Lịch sử lớp 7 Đề năm học 2021 - 2022 được tổng hợp, cập nhật mới nhất từ đề thi môn Sử 7của các trường THCS trên cả nước. Thông qua việc luyện tập với đề thi Lịch sử 7 Học kì 2 này sẽ giúp các em học sinh hệ thống kiến thức đã học, ôn luyện để đạt điểm cao trong các bài thi Sử lớp 7. Chúc các em học tốt!
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2021 - 2022
Môn: Lịch sử lớp 7
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề thi số 1)
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1: Năm 1774, nghĩa quân Tây Sơn đã kiểm soát được vùng đất nào?
A. Từ Bình Định đến Quảng Ngãi.
B. Từ Quảng Nam đến Bình Thuận.
C. Từ Quảng Nam đến Bình Định.
D. Từ Quảng Ngãi đến Bình Thuận.
Câu 2: Căn cứ chính của cuộc khởi nghĩa Hoàng Công Chất ở đâu?
A. Thanh Hóa.
B. Nghệ An.
C. Điện Biên (Lai Châu).
D. Tam Đảo.
Câu 3: Ai là người đứng đầu đầu cuộc khởi nghĩa ở vùng Sơn Nam?
A. Nguyễn Hữu Cầu.
B. Lê Duy Mật.
C. Nguyễn Danh Phương.
D. Hoàng Công Chất.
Câu 4: Thời Quang Trung chữ viết chính thức của nhà nước là gì?
A. Chữ Hán.
B. Chữ Nôm.
C. Chữ Quốc ngữ.
D. Chữ Hán và chữ Nôm.
Câu 5: Công trình kiến trúc nổi tiếng ở thế kỉ XVIII là gì?
A. Đình làng Đình Bảng (Từ Sơn, Bắc Ninh).
B. Chùa Tây Phương (Thạch Thất, Hà Tây).
C. Chùa Thiên Mụ (Thừa Thiên Huế).
D. Khuê văn các ở Văn Miếu Hà Nội.
Câu 6: Nét đặc sắc đáng chú ý của văn học đương thời (thế kỉ XVIII nửa đầu thế kỉ XIX) là gì?
A. Văn học dân gian phát triển.
B. Xuất hiện nhiều nhà thơ nữ.
C. Văn học viết bằng chữ Nôm phát triển đến đỉnh cao.
D. Văn học chữ Hán rơi vào khủng hoảng.
Câu 7: Tại sao diện tích canh tác được tăng thêm mà vẫn còn tình trạng nông dân lưu vong?
A. Vì nông dân bị nhà nước tịch thu ruộng đất.
B. Vì nông dân bị địa chủ, cường hào cướp mất ruộng đất.
C. Vì triều đình tịch thu ruộng đất để lập đồn điền.
D. Vì xuất hiện tình trạng “rào đất, cướp ruộng”.
Câu 8: Quang Trung đã làm gì để khiến cho hàng hóa không ngưng đọng?
A. Giảm nhẹ nhiều loại thuế.
B. Yêu cầu nhà Thanh “mở cửa ải, thông chợ búa”.
C. Mở lại các chợ.
D. Khuyến khích phát triển thủ công nghiệp.
Câu 9: Một kiệt tác văn học bằng chữ Nôm của nước ta vào nửa đầu thế kỉ XIX là tác phẩm nào?
A. Truyện Kiều của Nguyễn Du.
B. Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan.
C. Chinh phụ ngâm của Đặng Trần Côn.
D. Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương.
Câu 10: Những bộ sử nào của Đại Việt được viết vào cuối thế kỉ XVIII và đầu thế kỉ XIX?
A. Đại Việt sử kí tiền biên, Đại Nam thực lục, Lịch triều hiến chương loại chí.
B. Đại Việt sử kí tiền biên, Đại Nam thực lục, Đại Nam liệt truyện.
C. Đại Việt sử kí tiền biên, Đại Nam liệt truyện, Lịch triều hiến chương loại chí.
D. Vân Đài loại ngữ, Đại Nam liệt truyện, Đại Việt sử kí toàn thư.
Phần II: Tự luận
Câu 1: (3 điểm) Tình hình kinh tế, xã hội nước ta trước khi cuộc khởi nghĩa Tây Sơn nổ ra?
Câu 2: (2 điểm) Lập bảng so sánh chính sách ngoại giao, ngoại thương của thời Nguyễn có khác gì so với thời Quang Trung?
Đáp án Phần trắc nghiệm
1. B |
2. C |
3. A |
4. D |
5. B |
6. B |
7. B |
8. B |
9. A |
10. B |
Hướng dẫn trả lời tự luận
Câu 1: Trước khi cuộc khởi nghĩa Tây Sơn nổ ra, tình hình kinh tế, xã hội nước ta hết sức khủng hoảng.
- Ở Đàng Ngoài, giữa thế kỷ XVIII, chính quyền phong kiến suy sụp, vua Lê chỉ là cái bóng, chúa Trịnh ăn chơi sa đọa, quan lại tham ô, đục khoét của dân. Ruộng đất bị bỏ hoang, mất mùa, đói kém thường xuyên xảy ra. Công thương nghiệp sa sút.
- Ở Đàng Trong, từ giữa thế kỷ XVIII, chính quyền họ Nguyễn suy yếu dần. Việc mua quan bán tước phổ biến. Quan lại cường hào kết thành bè đảng, đàn áp bóc lột nhân dân. Trong triều, Trương Phúc Loan nắm hết quyền hành. Nông dân bị địa chủ cường hào lấn chiếm ruộng đất, cuộc sống cơ cực, gây nên nỗi oán giận của các tầng lớp xã hội đối với họ Nguyễn ngành càng dâng cao.
Câu 2:
Nội dung |
Thời Quang Trung |
Thời Nguyễn |
Ngoại giao |
Đối với nhà Thanh: mềm dẻo nhưng kiên quyết bảo vệ từng tấc đất của Tổ quốc. |
- Thần phục nhà Thanh. - Đối với các nước phương Tây: khước từ mọi tiếp xúc. |
Ngoại thương |
- Bãi bỏ hoặc giảm nhẹ nhiều loại thuế. - Mở cửa ải, thông chợ búa. |
- Buôn bán với các nước: Trung Quốc, Xiêm, Mã Lai. - Không cho người phương Tây mở cửa hàng. Họ chỉ được ra vào một số cảng đã quy định |
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2021 - 2022
Môn: Lịch sử lớp 7
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề thi số 2)
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1: Vì trưng thu quá mức mà dân kiệt cả vật lực mà không thể nộp đủ đến nổi trở thành bần cùng mà bỏ cả nghề nghiệp. Có người vì thuế sơn mà chặt cả cây sơn, vì thuế vải lụa mà phá cả khung cử, vì thuế cá tôm mà xé chài lưới… đó là tình hình công thương nghiệp nước ta vào thời gian nào?
A. Cuối thế kỉ XVII.
B. Đầu thế kỉ XVIII.
C. Giữa thế kỉ XVIII.
D. Cuối thế kỉ XVIII.
Câu 2: Thế kỉ XIX, tình hình công thương nghiệp nước ta như thế nào?
A. Công thương nghiệp sa sút.
B. Công thương nghiệp có xu hướng phát triển mạnh mẽ.
C. Nhà Nguyễn tăng cường thu thuế. Làm hạn chế sự phát triển công thương nghiệp.
D. Nhà Nguyễn không có chính sách phát triển công thương nghiệp.
Câu 3: Sau khi Quang Trung mất, chính quyền Tây Sơn suy yếu vì?
A. Vua mới còn nhỏ tuổi.
B. Vua mới không đủ năng lực và uy tín.
C. Vua mới không đủ năng lực, uy tín và nội bộ triều đình mâu thuẫn.
D. Nội bộ triều đình tranh giành quyền lực lẫn nhau.
Câu 4: Nguyễn Nhạc đối phó như thế nào khi phía bắc là quân Trịnh, phía nam là quân Nguyễn?
A. Tạm hòa hoãn với quân Trịnh, dồn sức đánh Nguyễn.
B. Tạm hòa hoãn với quân Nguyễn, dồn sức đánh Trịnh.
C. Tạm hòa hoãn với cả Trịnh – Nguyễn để củng cố lực lượng.
D. Chia lực lượng đánh cả Trịnh và Nguyễn.
Câu 5: Các tác phẩm nổi tiếng của Lê Quý Đôn là:
A. Đại Việt sử ký tiền biên. Đại Nam liệt truyện.
B. Đại Việt thông sử, Phủ biên tạp lục, Vân Đài loại ngữ.
C. Lịch triều hiến chương loại chí. Đại Việt sử kí tiền biên.
D. Nhất thống dư địa chí. Đại Nam Liệt truyện.
Câu 6: Chiến thắng lớn nhất ở Đàng Trong đánh bại quân Xiêm xâm lược vào thế kỉ XVIII là chiến thắng nào?
A. Chi Lăng – Xương Giang.
B. Tốt Động – Chúc Động.
C. Rạch Gầm – Xoài Mút.
D. Ngọc Hồi – Hà Hồi.
Câu 7: Công trình kiến trúc nổi tiếng ở thế kỉ XVIII là gì?
A. Đình làng Đình Bảng (Từ Sơn, Bắc Ninh).
B. Chùa Tây Phương (Thạch Thất, Hà Tây).
C. Chùa Thiên Mụ (Thừa Thiên Huế).
D. Khuê văn các ở Văn Miếu Hà Nội.
Câu 8: “Gia Định tam gia” chỉ ba tác giả lớn ở Gia Định, họ là ai?
A. Lê Quý Đôn, Phan Huy Chú, Trịnh Hoài Đức.
B. Trịnh Hoài Đức, Lê Quang Định, Lê Hữu Trác.
C. Trịnh Hoài Đức, Lê Quang Định, Ngô Nhân Tịnh.
D. Lê Quý Đôn, Lê Quang Định, Lê Hữu Trác.
Câu 9: Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII, nước ta đã phải chống các thế lực ngoại xâm nào?
A. Quân Minh, Thanh.
B. Quân Tống, Thanh.
C. Quân Mông Nguyên.
D. Quân Xiêm, Thanh.
Câu 10: Vua Quang Trung đưa ra chiếu khuyến nông nhằm mục đích gì?
A. Giải quyết tình trạng ruộng đất bỏ hoang và nạn lưu vong.
B. Giải quyết tình trạng đói kém do họ Nguyễn Đàng Trong để lại.
C. Giải quyết nạn cướp ruộng đất của quan lại, địa chủ.
D. Giải quyết việc làm cho nông dân.
Phần II: Tự luận
Câu 1: (2 điểm) Đến thế kỷ XVI-XVII, nước ta đã có quan hệ buôn bán với thương nhân những nước nào? Mối quan hệ này có ý nghĩa gì đối với sự phát triển của nền kinh tế đất nước?
Câu 2: (3 điểm) Vua Quang Trung có những chính sách gì để phục hồi, phát triển kinh tế, ổn định xã hội và phát triển văn hóa dân tộc ?
Đáp án Phần trắc nghiệm
1. C |
2. B |
3. C |
4. A |
5. B |
6. C |
7. B |
8. C |
9. D |
10. A |
Hướng dẫn trả lời tự luận
Câu 1:
- Quan hệ buôn bán với:
+ Châu Á: Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ, các nước Đông Nam Á.
+ Châu Âu: Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Hà Lan, Anh, Pháp.
- Ý nghĩa:
+ Tạo điều kiện cho các sản phẩm thủ công truyền thống của ta như: tơ lụa, gốm sứ có điều kiện gia tăng về số lượng và chất lượng.
+ Nhân dân có điều kiện tiếp xúc với hàng thủ công của các nước.
+ Việc trao đổi buôn bán giữa nước ta với các nước tạo điều kiện cho thủ công nghiệp, thương nghiệp phát triển, từ đó tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển.
Câu 2:
Kinh tế:
Nông Nghiệp:
- Ban hành Chiếu khuyến nông để giải quyết tình trạng ruộng đất bỏ hoang và nạn lưu vong.
- Kết quả: Mùa màng trở lại phong đăng. Cảnh thái bình đã trở lại.
Thủ công nghiệp và thương nghiệp:
- Bãi bỏ hoặc giảm nhiều loại thuế.
- Mở cửa ải thông chơi búa.
- Kết quả: Hàng hóa lưu thông không bị ngưng đọng. Nghề thủ công và buôn bán được phục hồi dần.
Phát triển văn hóa dân tộc:
- Ban bố Chiếu lập học.
- Dùng chữ Nôm lám chữ viết thức của nhà nước.
- Lập Viện Sùng chính để dịch sách chữ Hán ra chữ Nôm, làm tài liệu học tập.
Mời quí vị độc giả tải bộ đề thi Lịch sử Lớp 7 Học kì 2 năm 2021 để xem đầy đủ và chi tiết!
Bài viết liên quan
- Đề thi học kì 1 Lịch sử lớp 7 năm 2021 – 2022 (4 đề)
- Đề thi Giữa Học kì 2 Lịch sử lớp 7 năm 2021 - 2022 có đáp án (4 đề)
- Đề thi Học kì 2 Lịch sử lớp 7 Đề 1 năm 2021 - 2022 có đáp án (4 đề)
- Đề thi Học kì 2 Lịch sử lớp 7 Đề 2 năm 2021 - 2022 có đáp án (4 đề)
- Đề thi Học kì 2 Lịch sử lớp 7 Đề 3 năm 2021 - 2022 có đáp án (4 đề)