Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 10 có đáp án năm 2021
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí lớp 6 Bài 10: Bài tập lực kế - Phép đo lực, Trọng lượng và khối lượng có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Vật Lí lớp 6 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Vật Lí 6
Bài 10: Bài tập lực kế - Phép đo lực, Trọng lượng và khối lượng
Câu 1: Khi treo một vật khối lượng vào lực kế thì độ dài thêm ra của lò xo lực kế là Δl1=3cm . Nếu lần lượt treo vào lực kế các vật có khối lượng m2=2m1 , m3=13m1 thì độ dài thêm ra của lò xo lực kế sẽ lần lượt là:
A. Δl2=1,5cm,Δl3=9cm
B. Δl2=6cm,Δl3=1cm
C. Δl2=2cm,Δl3=13cm
D. Δl2=1cm,Δl3=13cm
Lời giải:
Ta có: P1P2=Δl1Δl2⇔m1m2=Δl1Δl2⇔12=3Δl2⇔Δl2=6 cm
P1P3=Δl1Δl3⇔m1m3=Δl1Δl3⇔3=3Δl3⇔Δl3=1 cm
Đáp án cần chọn là B
Câu 2: Khi treo một vật khối lượng m1 vào lực kế thì độ dài thêm ra của lò xo lực kế là. Nếu lần lượt treo vào lực kế các vật có khối lượng m2=3m1 , m3=12m1 thì độ dài thêm ra của lò xo lực kế sẽ lần lượt là:
A. Δl2=7,5cm;Δl3=1,25cm
B. Δl2=5cm;Δl3=1,25cm
C. Δl2=5cm;Δl3=1,5cm
D. Δl2=7,5cm;Δl3=1,5cm
Lời giải:
P1P2=Δl1Δl2⇔m1m2=Δl1Δl2⇔13=2,5Δl2⇔Δl2=7,5cmP1P3=Δl1Δl3⇔m1m3=Δl1Δl3⇔2=2,5Δl3⇔Δl3=1,25cm
C. 240g
D. 400g
Lời giải:
Dựa vào bảng số liệu ta thấy cứ 100g thì lò xo dài thêm 1cm
Chiều dài của lò xo khi chưa gắn vật vào là: 20-1=19cm
Độ dài thêm của lò xo khi treo vật m: 24,5-19 = 5,5cm
1cm ứng với 100g ⇒ 5,5cm ứng với 550g
Vậy khối lượng của vật m = 550g
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5: Lực kế là dụng cụ vật lý dùng để:
A. Đo khối lượng
B. Đo lực đàn hồi
C. Đo trọng lượng
D. Đo lực
Lời giải:
Lực kế là dụng cụ vật lý dùng để đo lực
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Dụng cụ nào sau đây dùng để đo lực:
A. Cân đo
B. Oát kế
C. Lực kế
D. Ampe kế
Lời giải:
Lực kế là dụng cụ vật lý dùng để đo lực
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7: Trong các câu sau đây, câu nào đúng?
A. Lực kế là dụng cụ dùng để đo khối lượng.
B. Cân Rôbécvan là dụng cụ dùng để đo trọng lượng.
C. Lực kế là dụng cụ dùng để đo cả trọng lượng lẫn khối lượng.
D. Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực, còn cân Rôbécvan là dụng cụ dùng để đo khối lượng.
Lời giải:
Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực, còn cân Rôbécvan là dụng cụ dùng để đo khối lượng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Trong các câu sau đây, câu nào sai?
A. Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực.
B. Cân Rôbécvan là dụng cụ dùng để đo khối lượng.
C. Lực kế là dụng cụ dùng để đo cả trọng lượng lẫn khối lượng.
D. A và B đều đúng
Lời giải:
Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực, còn cân Rôbécvan là dụng cụ dùng để đo khối lượng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9: Biểu thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng là:
A. P=m
B. P=10m
C. P=m/10
D. P=10-m
Lời giải:
Biểu thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng: P=10m
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Biểu thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng là:
A. m=10P
B. P=10m
C. P=10m
D. P=10-m
Lời giải:
Biểu thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng: P=10m
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11: Khi sử dụng lực kế để đo trọng lượng của một vật, kết quả thu được 6,2N. khi đó khối lượng của vật nặng là:
A. m=6,2kg
B. m=62kg
C. m=0,62kg
D. m=0,062kg
Lời giải:
Lực kế đo trọng lượng của vật thu được kết quả là 6,2N
⇒ P=6,2⇔10m=6,2⇔m=0,62 kg
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12: Khi sử dụng lực kế để đo trọng lượng của một vật, kết quả thu được 15N. Khi đó khối lượng của vật nặng là:
A. 1,5kg
B. 5kg
C. 15kg
D. 0,15kg
Lời giải:
Lực kế đo trọng lượng của vật thu được kết quả là 15N
⇒P=10m⇔m=P10=1510=1,5kg
Đáp án cần chọn là A
Câu 13: Một vật có khối lượng 500g thì có trọng lượng là:
A. 500N
B. 50N
C. 5N
D. 0,5N
Lời giải:
P=10m=10.0,5=5 N (500g=0,5kg)
Đáp án cần chọn là C
Câu 14: Một quyển vở có khối lượng 80g thì có trọng lượng bao nhiêu niutơn?
A. 0,08N
B. 0,8N
C. 8N
D. 80N
Lời giải:
Đổi 80g=801000=0,08kg
P=10m=10.0,08=0,8N
Đáp án cần chọn là B
Câu 15: Một vật có trọng lượng là 40N, thì khối lượng của vật đó là:
A. 40kg
B. 400kg
C. 4kg
D. 0,4kg
Lời giải:
P=10m⇔m=P10=4010=4 kg
Đáp án cần chọn là C
Câu 16: Một cặp sách có trọng lượng 35N thì có khối lượng bao nhiêu gam?
A. 3,5g
B. 35g
C. 350g
D. 3500g
Lời giải:
Ta có: P=10m⇒m=P10=3510=3,5kg=3500g
Đáp án cần chọn là D
Câu 17: Để đo độ lớn của lực bằng lực kế, ta phải cầm lực kế sao cho:
A. Cầm vào vỏ lực kế, sao cho lò xo của lực kế nằm dọc theo phương của lực
B. Cầm vào vỏ lực kế, sao cho lò xo của lực kế vuông góc với phương của lực
C. Cầm vào vỏ lực kế sao cho lò xo của lực kế hợp với những phương của lực một góc
D. Cầm vào vỏ lực kế sao cho lò xo của lực kế vuông góc với phương nằm ngang
Lời giải:
Cách đo lực:
- Điều chỉnh số 0: điều chỉnh sao cho khi chưa đo lực, kim chỉ thị nằm đúng vạch 0
- Cho lực cần đo tác dụng vào lò xo của lực kế. Phải cầm vào vỏ lực kế và hướng sao cho lò xo của lực kế nằm dọc theo phương của lực cần đo
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18: Trong phòng thí nghiệm: Bình, Lan, Chi móc một vật vào lò xo của một lực kế sao cho phương của lò xo là phương thẳng đứng. Lực kế chỉ 5N
Bình: Vật này có trọng lượng là 5N
Lan: Lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật là 5N
Chi: Lực đàn hồi của lò xo có độ lớn là 5N
A. Chỉ có Bình đúng
B. Chỉ có Lan đúng
C. Chỉ có Chi đúng
D. Cả 3 bạn đều đúng
Lời giải:
Lực kế dùng để đo trọng lượng của vật
Vậy:
Bạn Bình nói đúng
Bạn Lan nói đúng vì trọng lượng là độ lớn lực hút của Trái Đất
Bạn Chi nói đúng vì lực đàn hồi của lò xo cân bằng với trọng lực khi đấy vật mới cân bằng được
⇒ Cả 3 bạn nói đúng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19: Xét hiện tượng sau: Một vật có khối lượng 4kg, nếu dùng công thức liên hệ để tính trọng lượng của vật đó, thì ta tính được P = 40N. Nhưng nếu dùng lực kế có độ chia nhỏ nhất là 1N thì lại đo được trọng lượng của vật là 39N.
Giải thích: Số 10 trong hệ thức chỉ là con số lấy gần đúng (người ta lấy tròn 10 cho dễ dàng trong việc tính toán). Thực tế ở gần mặt đất, thông thường con số đó là 9,8. Như vậy trọng lượng thực tế của vật là P = 9,8m = 9,8.4 = 39,2N. Như vậy với lực kế có ĐCNN là 1N, thì số chỉ 39N là chính xác.
A. Hiện tượng đúng, giải thích đúng
B. Hiện tượng đúng, giải thích sai
C. Hiện tượng sai, giải thích đúng
D. Hiện tượng sai, giải thích sai
Lời giải:
Hiện tượng đúng và giải thích đúng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20: Trọng lượng của vật trên mặt trăng bằng lần so với trọng lượng của vật đó trên Trái Đất. Vậy một người có trọng lượng trên Mặt Trăng là 100N thì khối lượng người đó là bao nhiêu?
A. 600kg
B. 60kg
C. 100kg
D. 110kg
Lời giải:
Gọi trọng lượng của vật ở Trái Đất là , trọng lượng của vật ở Mặt Trăng là
Ta có P2=16.P1⇒P1=6.P2=6.100=600N
Mà P1=10m⇒m=P110=60010=60kg
Đáp án cần chọn là B
Câu 21: Trọng lượng của vật trên mặt trăng bằng 1/6 lần so với trọng lượng của vật đó trên Trái Đất. Vậy một người có trọng lượng trên Mặt Trăng là 70N thì khối lượng người đó là bao nhiêu?
A. 45kg
B. 42kg
C. 70kg
D. 50kg
Lời giải:
Gọi trọng lượng của vật ở Trái Đất là P1, trọng lượng của vật ở Mặt Trăng là P2
Ta có P2=16.P1⇒P1=6.P2=6.70=420N
Mà P1=10m⇒m=P110=42010=42kg
Đáp án cần chọn là B
Câu 22: Trọng lượng của vật trên mặt trăng bằng 1/6 lần so với trọng lượng của vật đó trên Trái Đất. Vậy một người có khối lượng 60kg nếu đến Mặt Trăng thì trọng lượng của người đó trên Mặt Trăng là:
A. 600N
B. 60N
C. 100N
D. 360N
Lời giải:
Trọng lượng của vật ở mặt đất là: P1=10m=10.60=600N
Vậy Trọng lượng của người đó trên Mặt Trăng là: P2=16.P1=16.600=100N
Đáp án cần chọn là: C
Câu 23: Trọng lượng của vật trên mặt trăng bằng 1/6 lần so với trọng lượng của vật đó trên Trái Đất. Vậy một người có khối lượng 72kg nếu đến Mặt Trăng thì trọng lượng của người đó trên Mặt Trăng là:
A. 120N
B. 720N
C. 240N
D. 360N
Lời giải:
Trọng lượng của vật ở mặt đất là: P1=10m=10.72=720N
Vậy Trọng lượng của người đó trên Mặt Trăng là: P2=16.P1=16.720=120N
Đáp án cần chọn là: A
Câu 24: Khi treo một cốc đựng 0,5 lít nước vào một lực kế khi đó lực kế giãn ra 8cm và kim chỉ 8N. Khi treo cốc không đựng nước vào lực kế lực kế giãn ra một đoạn là bao nhiêu và chỉ:
A. 3cm – 0,3N
B. 7,5cm – 3N
C. 5cm – 5N
D. 3cm – 3N
Lời giải:
Nước trong cốc là 0,5 lít mà 1 lít nước là 1kg nên khối lượng của nước trong cốc sẽ là 0,5kg
Trong khi đó lực kế chỉ 8N nghĩa là trọng lượng của cốc là:
P=8 N⇔m=P10=0,8 kg
m là tổng khối lượng của cốc không nước và khối lượng của nước
=> Khối lượng của cốc khi không có nước là: 0,8-0,5=0,3kg
Vậy khi đo trọng lương của cốc không nước thì số chỉ của lực kế là:
P'=10.m'=10.0,3=3 N
Ta có: P1P2=Δl1Δl2⇔83=8Δl2⇔Δl2=3 cm với P1, P2 là chỉ số của lực kế ở hai trường hợp là cốc có nước và cốc không nước
Đáp án cần chọn là: D
Câu 25: Khi treo một cốc đựng 0,8 lít nước vào một lực kế khi đó lực kế giãn ra 6cm và kim chỉ 12N. Khi treo cốc không đựng nước vào lực kế lực kế giãn ra một đoạn là bao nhiêu và chỉ:
A. 3cm; 6N
B. 2cm; 4N
C. 6cm; 12N
D. 2cm; 6N
Lời giải:
Nước trong cốc là 0,8 lít mà 1 lít nước là 1kg nên khối lượng của nước trong cốc sẽ là 0,8kg
Trong khi đó lực kế chỉ 12N nghĩa là trọng lượng của cốc là:
P=12N=12m⇒m=1210=1,2kg
m là tổng khối lượng của cốc không nước và khối lượng của nước
=> Khối lượng của cốc khi không có nước là: 1,2-0,8=0,4kg
Vậy khi đo trọng lương của cốc không nước thì số chỉ của lực kế là:
P' = 10.0,4=4N
Ta có: PP'=Δl1Δl2⇔124=6Δl2⇔Δl2=2cm
Đáp án cần chọn là: B