Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 5 có đáp án năm 2021

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí lớp 6 Bài 5: Bài tập khối lượng – đo khối lượng có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Vật Lí lớp 6 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Vật Lí 6.

694
  Tải tài liệu

Bài 5: Bài tập khối lượng – đo khối lượng

Câu 1: Chọn câu trả lời đúng: 

Trong bệnh viện người ta không dùng cân tạ để theo dõi khối lượng người bệnh, vì:

A.   Cân tạ nặng và khá cồng kềnh

B.    GHĐ của cân tạ lớn so với khối lượng của 1 người

C.    ĐCNN của cân tạ thường lớn theo dõi chính xác

D.   Cả câu B và C đều đúng

Lời giải: 

Cân tạ có GHĐ và ĐCNN lớn, người ta dùng để cân những vật có khối lượng 1 tạ trở lên

Vậy người ta không dùng cân tạ để đo khối lượng của người vì:

+      GHĐ của cân tạ lớn so với khối lượng của 1 người

+      ĐCNN của cân tạ thường lớn khó theo dõi chính xác

Đáp án cần chọn là: D

Hỏi đáp VietJack

Câu 2: Chọn câu sai: 

Người ta không dùng cân tạ để đo khối lượng của người vì:

A.   GHĐ của cân tạ lớn so với khối lượng của 1 người

B.    ĐCNN của cân tạ thường lớn khó theo dõi chính xác

C.    A và B đúng

D.   Tất cả đều sai

Lời giải:

Cân tạ có GHĐ và ĐCNN lớn, người ta dùng để cân những vật có khối lượng 1 tạ trở lên

Vậy người ta không dùng cân tạ để đo khối lượng của người vì:

+      GHĐ của cân tạ lớn so với khối lượng của 1 người

+      ĐCNN của cân tạ thường lớn khó theo dõi chính xác

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Chọn câu trả lời đúng:  Trên cửa các ôtô vận tải ta thường thấy các kí hiệu 1T; 1,5T; 2T; 5T…… Kí hiệu đó cho biết.

A.   Trọng lượng tối đa mà xe có thể chở được

B.    Khối lượng tối đa mà xe tải cần phải chở để xe chạy êm, không bị xóc

C.    Khối lượng tối đa mà xe tải có thể chở được

D.   Thể tích tối đa mà xe tải có thể chở được 

Lời giải: 

Kí hiệu 1T; 1,5T; 2T;… là 1 tấn, 1,5 tấn, 2 tấn, … là khối lượng tối đa mà xe tải có thể chở được

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Với một quả cân 1kg, một quả cân 500g và một quả cân 200g. Phải thực hiện phép cân mấy lần để cân được 600g cát bằng cân Rô-béc-van (nhanh nhất)

A.   Cân một lần

B.    Cân hai lần

C.    Câu ba lần

D.   Cân bốn lần

Lời giải: 

Đo khối lượng của vật bằng cân Rô-béc-van  là cách đối chiếu khối lượng của vật cần cân với khối lượng của quả cân mẫu

Cần cân túi cát 600g có các quả cân 200g, 1kg = 1000g, 500g

⇒ Cân 3 lần, mỗi lần dùng cân 200g để cân

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Điền vào chỗ trống đáp án đúng: 

Mọi vật đều có …

A.   Khối lượng

B.    Trọng lượng

C.    Hình dạng và kích thước

D.   Cả 3 câu trên đều đúng

Lời giải: 

Mọi vật đều có khối lượng

Đáp án cần chọn là A.

Câu 6: Chọn câu đúng:

A.   Mọi vật nào cũng có khối lượng

B.    Mọi vật nào cũng có trọng lượng

C.    Mọi vật nào cũng có hình dạng và kích thước

D.   Cả 3 câu trên đều đúng

Lời giải:

Mọi vật đều có khối lượng

⇒ Phương án A - đúng

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Điền vào chỗ trống từ thích hợp: Khối lượng của 1 vật cho biết …… chứa trong vật.

A.   Trọng lượng

B.    Lượng chất

C.    Số lượng phần tử

D.   Cả 3 câu trên đều sai

Lời giải: 

Khối lượng của 1 vật cho biết lượng chất chứa trong vật

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Điền vào chỗ trống từ thích hợp: …….. của 1 vật cho biết lượng chất chứa trong vật.

A.   Trọng lượng

B.    Khối lượng

C.    Số lượng phần tử

D.   Cả 3 câu trên đều sai

Lời giải:

Khối lượng của 1 vật cho biết lượng chất chứa trong vật

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Điền vào chỗ trống đáp án đúng: …....... có đơn vị là kilôgam.

A.   Lượng

B.    Khối lượng

C.    Trọng lượng

D.   Trọng lực

Lời giải: 

Đơn vị khối lượng trong hệ thống đo lường hợp pháp là kilôgam (kg)

Vậy, khối lượng có đơn vị là kilôgam

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Đơn vị đo khối lượng hợp pháp của nước ta là:

A.   Tấn

B.    Mi-li-gam

C.    Ki-lô-gam

D.   Gam 

Lời giải:

Đơn vị khối lượng trong hệ thống đo lường hợp pháp là kilôgam (kg)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Để cân một vật có khối lượng 850g với hộp cân gồm 12 quả cân sau: 1g, 2g, 2g, 5g, 10g, 20g, 20g, 50g, 100g, 200g, 200g, 500g thì người ta dùng các nhóm quả cân nào sau đây?

A.   500g, 200g, 50g, 20g, 20g, 10g

B.    500g, 200g, 100g, 50g

C.    500g, 100g, 100g, 50g

D.   500g, 100g, 50g, 10g

Lời giải:

Đo khối lượng của vật bằng cân Rô-béc-van  là cách đối chiếu khối lượng của vật cần cân với khối lượng của quả cân mẫu

Cân một vật có khối lượng 850g bằng cân Rô-béc-van ta sẽ dùng nhóm quả cân mẫu sao cho tổng khối lượng nhóm quả cân đó bằng 850g

A – 500g, 200g, 50g, 20g, 20g, 10g có tổng 500 + 200 + 50 + 20 + 20 + 10 = 800g ⇒Sai

B – 500g, 200g, 100g, 50g có tổng 500 + 200 + 100 + 50 = 850g ⇒ Đúng

C – 500g, 100g, 100g, 50g có tổng 500 + 100 + 100 + 50 = 750g ⇒ Sai

D – 500g, 100g, 50g, 10g có tổng 500 + 100 + 50 + 10 = 660g ⇒ Sai

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Điền vào chỗ trống đáp án đúng: 1 hộp thịt ghi khối lượng tịnh 250 gam, đó là ………

A.   Trọng lượng thịt và nước thịt chứa trong hộp

B.    Khối lượng thịt chứa trong hộp

C.    Khối lượng cả hộp thịt

D.   Cả 3 câu trên đều sai

Lời giải:

1 hộp thịt ghi khối lượng tịnh 250 gam, đó là khối lượng thịt chứa trong hộp

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13: Trên vỏ một hộp thịt có ghi 500g. Số liệu đó chỉ:

A.   Thể tích của cả hộp thịt

B.    Thể tích của thịt trong hộp

C.    Khối lượng của cả hộp thịt

D.   Khối lượng của thịt trong hộp

Lời giải: 

1 hộp thịt ghi khối lượng tịnh 

500g, đó là khối lượng của thịt trong hộp

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Trên hộp sữa Ông Thọ có ghi 397g. Số này chỉ:

A.   Sức nặng của hộp sữa

B.    Thể tích tích của hộp sữa

C.    Thể tích sữa chứa trong hộp

D.   Khối lượng sữa chứa trong hộp

Lời giải:

Trên hộp sữa Ông Thọ có ghi 397g. Số này chỉ khối lượng sữa chứa trong hộp

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: 1 lạng còn được gọi là 1…....

A.   Mi-li-gam

B.    Héc-tô-gam

C.    Gam

D.   Cả 3 câu trên đều sai

Lời giải: 

1 lạng còn được gọi là 1 héctôgam

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: 1 yến bằng:

A.   100 mi-li-gam

B.    10 héc-tô-gam

C.    1000 gam

D.   10 ki-lô-gam

Lời giải:

Ta có,1 yến = 10kg

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17: Điền vào chỗ trống đáp án đúng: 1 tạ bằng với …

A.   1000kg

B.    100kg

C.    10000kg

D.   Cả 3 câu trên đều sai

Lời giải: 

Ta có, 1 tạ bằng với 100kg

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18: Điền vào chỗ trống đáp án đúng: 1 tấn bằng với …

A.   1000kg

B.    100kg

C.    10000kg

D.   10kg

Lời giải:

1 tấn bằng với 1000kg

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19: Điền vào chỗ trống đáp án đúng: Người ta dùng cân đo…

A.   Trọng lượng của vật nặng

B.    Thể tích của vật nặng

C.    Khối lượng của vật nặng

D.   Kích thước của vật nặng

Lời giải: 

Dùng cân để đo khối lượng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 20: Để đo khối lượng người ta dùng dụng cụ gì?

A.   Thước

B.    Bình chia độ

C.    Cân

D.   Ca đong

Lời giải:

Dùng cân để đo khối lượng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 21: Đo khối lượng của vật bằng cân Rôbécvan là cách …

A.   Đối chiếu khối lượng của vật cần cân với khối lượng của quả cân mẫu

B.    Đối chiếu khối lượng của vật cần cân này với khối lượng của vật cần cân khác

C.    Đối chiếu khối lượng của quả cân này với khối lượng của quả cân khác

D.   Tất cả các câu trên đều sai

Lời giải: 

Cách dùng cân Rô-béc-van: Đặt vật đem cân lên đĩa cân bên trái, đặt lên đĩa cân bên kia một số quả cân có khối lượng phù hợp sao cho đòn cân nằm thăng bằng, kim cân nằm đúng giữa bảng chia độ.

⇒ Vậy đo khối lượng của vật bằng cân Rô-béc-van là cách đối chiếu khối lượng của vật cần cân với khối lượng của quả cân mẫu

Đáp án cần chọn là: A

Câu 22: Dùng cân Rô-béc-van có đòn cân phụ đế cân một vật. Khi cân thăng bằng thì khối lượng của vật bằng:

A.   Giá trị số chỉ của kim trên bảng chia độ

B.    Giá trị của số chỉ con mã trên đòn cân phụ

C.    Tổng khối lượng của các quả cân đặt trên đĩa

D.   Tổng khối lượng của các quả cân đặt trên đĩa cộng với giá trị khối lượng ứng với chỉ số chỉ của con mã

Lời giải:

Cách dùng cân Rô-béc-van: Đặt vật đem cân lên đĩa cân bên trái, đặt lên đĩa cân bên kia một số quả cân có khối lượng phù hợp sao cho đòn cân nằm thăng bằng, kim cân nằm đúng giữa bảng chia độ. Khi đó, khối lượn của vật bằng tổng khối lượng của các quả cân đặt trên đĩa cộng với giá trị khối lượng ứng với số chỉ của con mã.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 23: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:

A.   Tấn > tạ > lạng > ki-lô-gam

B.    Tấn > lạng > ki-lô-gam > tạ

C.    Tấn > tạ > ki-lô-gam > lạng

D.   Tạ > tấn > ki-lô-gam > lạng

Lời giải: 

Ta có, 1 tấn  = 10 tạ = 100 yến  = 1000 kilôgam

1 lạng = 1/10 kg

Vậy tấn > tạ > kilôgam > lạng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 24: Trong các đơn vị: tấn, yến, lạng, kilogam, đơn vị lớn nhất là:

A.   Tấn

B.    Yến

C.    Lạng

D.   Ki-lô-gam

Lời giải:

1 tấn  = 100 yến  = 1000 kilôgam = 10000 Lạng

Vậy Tấn > Yến > Kilôgam > Lạng

Đáp án cần chọn là: A

Câu 25: Chọn câu trả lời đúng:1 hộp sữa Ovaltine có ghi 200 gam, đó là :

A.   Lượng sữa trong hộp

B.    Lượng đường trong hộp

C.    Khối lượng của hộp

D.   Thể tích của hộp

Lời giải: 

Hộp sữa Ovanltine có ghi 200 gam đó là lượng sữa trong hộp

Đáp án cần chọn là: A

Câu 26: Con số 250g được ghi trên hộp mứt tết chỉ:

A.   Thể tích hộp mứt

B.    Khối lượng của mứt trong hộp

C.    Sức nặng của hộp mứt

D.   Số lượng mứt trong hộp

Lời giải:

Con số 250g được ghi trên hộp mứt tết chỉ khối lượng của mứt trong hộp

Đáp án cần chọn là: B

Câu 27: Khi bàn về cấu tạo của cân Rô-béc-van. Ba bạn Bình, Lan, Chi phát biểu: 

Bình: Cân Rô-béc-van không có GHĐ cũng như không có ĐCNN 

Lan: Quả cân lớn nhất trong hộp quả cân là GHĐ và quả cân nhỏ nhất trong hộp là ĐCNN 

Chi: Theo mình, tổng khối lượng của các quả cân mới là GHĐ của cân và ĐCNN là quả cân nhỏ nhất trong hộp.

A.   Chỉ có Bình đúng

B.    Chỉ có Lan đúng

C.    Chỉ có Chi đúng

D.   Cả ba bạn cùng sai

Lời giải:

Đo khối lượng của vật bằng cân Rô-béc-van  là cách đối chiếu khối lượng của vật cần cân với khối lượng của quả cân mẫu

+      ĐCNN của cân sẽ là quả cân mẫu có khối lượng nhỏ nhất

+      GHĐ là tổng các quả cân mẫu

Đáp án cần chọn là: C

Câu 28: Một cái cân cân chính xác tới 0,1g. Kết quả nào sau đây chỉ đúng khi sử dụng chiếc cân đó để thực hành đo khối lượng của một vật nặng:

A.   m = 12,41g

B.    m = 12,45g

C.    m = 12,04g

D.   m = 12,2g

Lời giải: 

Cân chính xác tới 0,1g nên ĐCNN là 0,1g. Vậy cân có thể đo được những vật có khối lượng là bội của 0,1

A – 12,41g không là bội của 0,1 (12,41 không chia hết cho 0,1)

B – 12,45g không là bội của 0,1 (121,45 không chia hết cho 0,1)

C – 12,04g không là bội của 0,1 (12,04 không chia hết cho 0,1)

D – 12,2g là bội của 0,1 (12,2 chia hết cho 0,1)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 29: Chọn câu trả lời sai: Một lượng vàng có khối lượng là:

A.   37,5 gam

B.    37500 mi-li-gam

C.    0,375 lạng

D.   0,0375 héc-tô-gam

Lời giải: 

Ta có, 1 lượng vàng = 37,5g = 37500 mi-li-gam = 0,375 lạng

Đáp án cần chọn là: D

Câu 30: Chọn câu trả lời đúng:

A.   Một ki-lô-gam bông có thể tích bằng một ki-lô-gam sắt

B.    Một ki-lô-gam bông có khối lượng nhỏ hơn một ki-lô-gam sắt

C.    Một ki-lô-gam bông có khối lượng một ki-lô-gam sắt

D.   Cả A và B đều đúng

Lời giải:

Hai vật có khối lượng như nhau thì bằng nhau

⇒ 1 kilôgam bông sẽ có khối lượng bằng một kilôgam sắt

Đáp án cần chọn là: C

Bài viết liên quan

694
  Tải tài liệu