Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 1+ 2 Sơ lược về môn Lịch sử và Cách tính thời gian trong lịch sử có đáp án năm 2021

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Bài 1+ 2: Sơ lược về môn Lịch sử và Cách tính thời gian trong lịch sử có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Lịch Sử 6.

629
  Tải tài liệu

 Sơ lược về môn Lịch sử và Cách tính thời gian trong lịch sử

Câu 1: Yếu tố nền tảng nào sau đây không giúp con người phục dựng lại lịch sử?
A. Tư liệu truyền miệng

B. Tư liệu hiện vật

C. Tư liệu chữ viết

D. Các bài nghiên cứu khoa học

Lời giải

Các yếu tố nền tảng giúp con người phục dựng lại lịch sử một cách thuận lợi và chân thực là:

- Tư liệu truyền miệng: những câu chuyện, những lời mô tả được truyền từ đời này sang đời khác dưới nhiều dạng khác nhau

- Tư liệu hiện vật: những di tích, đồ vật của người xưa vẫn được giữ lại đến hiện tại

- Tư liệu chữ viết: những bản ghi, sách vở chép tay hay những bản khắc

=> Đáp án D: các bài nghiên cứu khoa học thực chất là một hình thức phục dựng lại lịch sử của con người

Đáp án cần chọn là: D

Hỏi đáp VietJack

Câu 2: Đâu không phải là điểm khác biệt giữa lịch sử của một con người với lịch sử của xã hội loài người là
A. thời gian hoạt động

B. các hoạt động

C. tính cá nhân

D. mối quan hệ với cộng đồng

Lời giải

Điểm khác biệt giữa lịch sử của một con người với lịch sử của xã hội loài người:

- Thời gian hoạt động: lịch sử của một con người ngắn ngủ hơn rất nhiều so với thời gian vận động của xã hội loài người

- Các hoạt động: hoạt động của một người trong quá trình tồn tại không thể đa dạng bằng các hoạt động của xã hội loài người

- Tính chất: lịch sử một người mang tính chất cá nhân; lịch sử xã hội loài người mang tính chất cộng đồng

=> Loại trừ đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Cho sự kiện sau: - Bính Thìn- Thuận Thiên năm thứ 7 (1016): nhà Tống phong cho vua Lý Thái Tổ làm Nam Bình Vương Hãy tính khoảng cách thời gian (theo thế kỉ và theo năm) của các sự kiện trên so với năm nay (2018).
A. 1002 năm, 10 thế kỉ.

B. 1003 năm, 11 thế kỉ.

C. 1001 năm, 10 thế kỉ.

D. 1003 năm, 10 thế kỉ

Lời giải

Số năm: 2018 - 1016 = 1002 năm.

Số thế kỉ: 21- 11 = 10 thế kỉ

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Đâu không phải là lý do để Xi-xê-rông khẳng định “lịch sử là thầy dạy của cuộc sống”?
A. lịch sử tái hiện lại bức tranh lịch sử của quá khứ

B. Xem xét lịch sử con người có thể hiểu quá khứ

C. Rút ra những bài học cho hiện tại và tương lai

D. Lịch sử giúp nâng cao đời sống con người

Lời giải

Sở dĩ Xi-xê-rông khẳng định “lịch sử là thầy dạy của cuộc sống” là do:

- Lịch sử giúp tái hiện lại bức tranh quá khứ sinh động

- Khi xem xét bức tranh đó, con người có thể hiểu được quá khứ và rút ra những bài học cho hiện tại và tương lai

=> Đáp án D: Giá trị của lịch sử không phải là giá trị nhất thời mà nó là giá trị lâu dài, bền vững

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Tìm hiểu và dựng lại toàn bộ hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ là nhiệm vụ của ngành khoa học nào?
A. Sử học                

B. Khảo cổ học              

C. Việt Nam học          

D. Cơ sở văn hóa

Lời giải

Lịch sử là một khoa học có nhiệm vụ tìm hiểu và dựng lại toàn bộ những hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Một trong những nguyên tắc cơ bản quan trọng để tạo ra trình tự phát triển của lịch sử là gì?
A. Xác định không gian diễn ra các sự kiện

B. Xác định chủ thể của sự kiện đã diễn ra 

C. Xác định mối quan hệ giữa các sự kiện

D. Sắp xếp các sự kiện xảy ra theo thời gian

Lời giải

Muốn hiểu và dựng lại lịch sử cần phải sắp xếp tất cả các sự kiện đó lại theo thứ tự thời gian. Xác định thời gian xảy ra các sự kiện là một nguyên tắc cơ bản quan trọng trong việc tìm hiểu và học tập lịch sử.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Tư liệu truyền miệng mang đặc điểm gì nổi bật?
A. Bao gồm những câu chuyện, lời kể truyền đời.

B. Chỉ là những tranh, ảnh

C. Bao gồm di tích, đồ vật của người xưa

D. Là các văn bản ghi chép

Lời giải

Tư liệu truyền miệng là những câu chuyện, lời mô tả được truyền từ đời này sang đời khác ở nhiều dạng khác nhau

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Các dân tộc trên thế giới có mấy cách làm lịch chính?
A. một cách 

B. hai cách

C. ba cách.

D. bốn cách.

Lời giải

Mỗi dân tộc, mỗi quốc gia, mỗi khu vực có cách làm lịch riêng. Nhìn chung có hai cách chính:

- Dựa theo sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất (âm lịch).

- Dựa theo sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời (dương lịch).

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Các dân tộc trên thế giới đều sử dụng chung một bộ lịch là
A. Công lịch                

B. Âm lịch

C. Lịch tôn giáo 

D. Lịch tài chính

Lời giải

Dựa vào các thành tựu khoa học, dương lịch được hoàn chỉnh để các dân tộc đều có thể sử dụng, đó là Công lịch.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Nguyên nhân chính nào khiến xã hội loài người không ngừng biến đổi và phát triển?
A. Sự sáng tạo không ngừng của con người.

B. Sự tiến hóa tự nhiên của con người qua thời gian.

C. Sự đoàn kết giữa các dân tộc giúp nâng cao đời sống

D. Con người tìm ra nhiều vật liệu xây dựng mới.

Lời giải

Trong quá trình tồn tại con người lao động, sáng tạo không ngừng để tạo ra những giá trị vật chất, tinh thần phục vụ cho cuộc sống của mình => thúc đẩy xã hội loài người không ngừng biến đổi và phát triển

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Cơ sở nào để con người xác định được thời gian và tạo ra lịch?
A. Quan sát sự vận động của mặt trăng, mặt trời

B. Đếm số ngày trong một năm.

C. Quan sát các hiện tượng xã hội.

D. Dựa trên lịch của người nguyên thủy

Lời giải

Thời xưa, con người đã nghĩ đến chuyện ghi lại những việc mình làm, từ đó nghĩ ra cách tính thời gian. Họ nhận thấy nhiều hiện tượng tự nhiên lặp đi, lặp lại một cách thường xuyên như: hết sáng đến tối, hết mùa màng đên mùa lạnh, ... Những hiện tượng này có quan hệ chặt chẽ với hoạt động của Mặt Trời và Mặt Trăng. Cơ sở để xác định thời gian được bắt đầu từ đây.

Đáp án cần chọn là: A

Bài viết liên quan

629
  Tải tài liệu