Trắc nghiệm Toán 3 Bài 30 có đáp án năm 2021

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Toán lớp 3 Bài 30: Bảng nhân 8 có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 3 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 3.

377
  Tải tài liệu

Bài 30: Bảng nhân 8

Câu 1: Đếm cách 8 đơn vị rồi điền các số vào ô trống:

Lời giải:

Đếm cách 8 em được dãy số là: 0; 8; 16; 24; 32; 40; 48; 56.

Số cần điền vào chỗ trống lần lượt là: 16; 24; 40; 48; 56.

Hỏi đáp VietJack

Câu 2: Phép toán 8 x 6 còn được viết là:

Lời giải:

8 × 6 = 8 + 8 + 8 + 8 + 8 +8

Đáp án cần chọn là B.

Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Lời giải:

8 × 6 = 48

Số cần điền vào chỗ trống là 48.

Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Lời giải:

Ta có: 8 × 6 = 48;            8 × 8 = 64

          8 × 10 = 80;           8 × 11 = 88.

Vậy số cần điền vào chỗ trống lần lượt là 48; 64; 80 và 88

Câu 5: Điền dấu > , < hoặc = vào chỗ trống.

Lời giải:

Ta có:

Dấu cần điền vào chỗ trống là <.

Câu 6: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Lấy một số nhân với 8 rồi cộng với 36 thì được số bé nhất có 3 chữ số.

Lời giải:

Số bé nhất có 3 chữ số là: 100.

Gọi số cần tìm là x.

Ta có:

x × 8 + 36 = 100

x × 8 = 100 − 36

x × 8 = 64

x = 64 : 8

x = 8

Số cần điền vào ô trống là 8.

Câu 7: Giá trị của 8 x 7 + 58 là:

A. 114

B. 115

C. 1014

D. 100

Lời giải:

8 × 7 + 58

= 56 + 58

= 114

Vậy giá trị của biểu thức là 114.

Đáp án cần chọn là A.

Câu 8: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Lời giải:

Ta có: 8 × 8 = 64

Số cần điền vào chỗ trống là 8.

Câu 9: Em tích vào ô Đúng hoặc Sai thích hợp: x × 2  =  8 × 6.

Lời giải:

x × 2 = 8 × 6

x × 2 = 48

x = 48 : 2

x = 24

Cần tích vào ô trống lần lượt là: a) Sai    b) Đúng   c) Sai

Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:

Lời giải:

9 thùng có số chai là:

8 × 9 = 72 (chai)

Đáp số: 72 chai

Số cần điền vào chỗ trống là 72.

Câu 11: Ghép các ô có giá trị bằng nhau:

Lời giải:

Ta có:

18 × 4 + 25 = 72 + 25 = 97

28 × 3 + 42 = 84 + 42 = 126

38 × 4 – 35 = 152 – 35 = 117

Câu 12: Em có 6 hộp sô-cô-la, mỗi hộp có 8 thanh. Em cho các bạn 12 thanh. Sau đó, em còn lại số thanh sô-cô-la là:

A. 2 thanh

B. 36 thanh

C. 16 thanh

D. 26 thanh

Lời giải:

Em có số thanh sô-cô-la là:

8 × 6 = 48 (thanh)

Em còn lại số thanh sô-cô-la là:

48 – 12 = 36 (thanh)

Đáp số: 36 thanh.

Bài viết liên quan

377
  Tải tài liệu