Trắc nghiệm Toán 3 Bài 27 có đáp án năm 2021

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Toán lớp 3 Bài 27: Giải bài toán bằng hai phép tính có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 3 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 3.

1 399
  Tải tài liệu

Bài 27: Giải bài toán bằng hai phép tính

Câu 1: Giảm giá trị 34 đi 6 đơn vị rồi gấp số đó lên 5 lần thì ta được giá trị là 64. Đúng hay Sai ?

Lời giải:

Khi giảm giá trị 34 đi 6 đơn vị rồi gấp số đó lên 5 lần ta thực hiện như sau:

34 – 6 = 28

28 × 5 = 140

Vậy giá trị của biểu thức bằng 140.

Đáp án cần chọn là: Sai.

Hỏi đáp VietJack

Câu 2: Năm nay, chị gái em 25 tuổi, em có số tuổi ít hơn chị gái là 6 tuổi. Cả hai chị em có số tuổi là:

A. 6 tuổi

B. 19 tuổi

C. 31 tuổi

D. 44 tuổi

Lời giải:

Em có số tuổi là:

25 – 6 = 19 (tuổi)

Cả hai chị em có số tuổi là:

25 + 19 = 44 (tuổi)

Đáp số: 44 tuổi.

Đáp án cần chọn là D.

Câu 3: Em có 15 hình dán, Hoa có 3 hình dán. Số hình dán của em như thế nào so với số hình dán của Hoa ?

A. Nhiều hơn 12 hình

B. Ít hơn 12 hình

C. Gấp 15 lần

D. Kém 5 lần

Lời giải:

Ta có: 15 – 3 = 12

Vậy số hình dán của em nhiều hơn số hình dán của Hoa là 12 hình.

Đáp án cần chọn là A.

Câu 4: Trong một cuộc thi “Nhanh tay, nhanh mắt”, một giờ, Trang gấp được 15 con hạc giấy. Số hạc giấy Quỳnh làm được gấp hai lần số hạc giấy mà Trang đã làm. Cả hai làm được số con hạc giấy là:

A. 17 con

B. 30 con

C. 45 con

D. 20 con

Lời giải:

Quỳnh gấp được số hạc giấy là:

15 × 2 = 30  (con hạc giấy)

Cả hai bạn gấp được số hạc giấy là:

15 + 30 = 45 (con hạc giấy)

Đáp số: 45 con hạc giấy.

Đáp án cần chọn là C.

Câu 5: Can thứ nhất đựng 21 l  can thứ hai đựng nhiều hơn can thứ nhất 8 l . Cả hai can đựng số lít nước là:

A. 8 l

B. 29 l

C. 13 l

D. 50 l 

Lời giải:

Can thứ hai có số lít là:

21 + 8 = 29 (ℓ)

Cả hai can có số lít là:

21 + 29 = 50 (ℓ)

Đáp số: 50ℓ.

Câu 6: Em tiết kiệm được   30 nghìn đồng trong con heo đất, vì muốn mua đồ dùng học tập nên em đã tiêu hết số tiền đó.

Lời giải:

Em đã tiêu số tiền là:

30 : 6 = 5 (nghìn đồng)

Em còn lại số tiền là:

30 − 5 = 25 (nghìn đồng)

Đáp số: 25 nghìn đồng.

Số cần điền vào chỗ trống là 25.

Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Lời giải     

Vì 9 × 5 = 45  và 45 – 5 = 40 nên số cần điền vào các ô trống lần lượt là: 45; 40.

Câu 8: Cho sơ đồ sau:

Lời giải:

Buổi chiều có số ki-lô-gam gạo là:

85 + 5 = 90 (kg)

Cả hai buổi có số ki-lô-gam gạo là:

85 + 90 = 175 (kg)

Đáp số: 175(kg).

Số cần điền vào chỗ trống là 175.

Câu 9: Thái và Hùng có một số viên bi. Nếu Thái cho Hùng 14 viên bi và Hùng cho lại Thái 9 viên bi thì mỗi bạn có 40 viên bi. Lúc đầu, Thái có số viên bi là:

A. 63 viên bi

B. 45 viên bi

C. 17 viên bi

D. 44 viên bi

Lời giải:

Trước khi được Hùng cho thêm thì số bi của bạn Thái có là:

40 – 9 = 31 (viên bi)

Số bi ban đầu của Thái là:

31 + 14 = 45 (viên bi)

Đáp số: 45 viên bi.

Đáp án cần chọn là B.

Câu 10: Cô giáo có 60 quyển vở. Học kì một, cô giáo tặng cho các bạn học sinh 15 quyển vở. Học kì hai, cô giáo tặng 20 quyển vở nữa. Hỏi cô giáo còn lại mấy quyển vở sau hai học kì ?

A. 25 quyển

B. 35 quyển

C. 45 quyển

D. 15 quyển

Lời giải:

Sau học kì một, cô giáo còn lại số quyển vở là:

60 – 15 = 45 (quyển vở)

Cô giáo còn lại số quyển vở sau hai học kì là:

45 – 20 = 25 (quyển vở)

Đáp số: 25 quyển vở.

Đáp án cần chọn là A.

Câu 11: Đội Một trồng được 70 cây. Số cây đội Một trồng được gấp đôi số cây đội Hai trồng được.

Lời giải:

Đội Hai trồng được số cây là:

70 : 2 = 35 (cây)

Cả hai đội trồng được số cây là:

70 + 35 = 105 (cây)

Đáp số: 105 cây.

Số cần điền vào chỗ trống là 105.

Câu 12: Năm nay mẹ 45 , tuổi. Số tuổi của mẹ ít hơn số tuổi của bà là 30 tuổi. Năm nay, cả bà và mẹ có số tuổi là:

A. 60 tuổi

B. 120 tuổi

C. 110 tuổi

D. 75 tuổi

Lời giải:

Năm nay bà có số tuổi là:

45 + 30 = 75 (tuổi)

Năm nay cả bà và mẹ có số tuổi là:

45 + 75 = 120 (tuổi)

Đáp số: 120 (tuổi).

Đáp án cần chọn là B.

Câu 13: Cho sơ đồ sau:

Lời giải:

Đề bài: Ban đầu có tất cả 32 quả, số quả đã bán bằng  số quả ban đầu. Hỏi còn lại bao nhiêu quả ?

Giải

Đã bán số quả là:

32 : 4 = 8 (quả)

Số quả còn lại là:

32 – 8 = 24 (quả)

Đáp số: 24 quả.

Số cần điền vào chỗ trống là 24.

Câu 14: Năm nay bà nội 72 tuổi. Hiện nay, tuổi bà gấp 2 lần tuổi mẹ và tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con.

Lời giải:

Năm nay mẹ có số tuổi là:

72 : 2 = 36 (tuổi)

Năm nay con có số tuổi là:

36 : 4 = 9 (tuổi)

Số cần điền vào ô trống là 9. 

Bài viết liên quan

1 399
  Tải tài liệu