Trắc nghiệm Toán 3 Bài 22 có đáp án năm 2021
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Toán lớp 3 Bài 22: Tìm số chia có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 3 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 3.
Bài 22: Tìm số chia
Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Lời giải:
23 × 4 = 92
Số cần điền vào chỗ trống là 92.
Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Lời giải:
Mỗi bé được chia số cái bánh là:
12 : 3 = 4 (cái)
Có số bé được chia bánh là:
12 : 4 = 3 (bé)
Đáp số: 3 bé.
Số cần điền vào chỗ trống là 3.
Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống
Lời giải:
24 : 6 = 4
Số cần điền vào chỗ trống là 4.
Câu 4: Giá trị của x bằng bao nhiêu để 12 : x = 3
A. 4
B. 15
C. 36
D. 9
Lời giải:
12 : x = 3
x = 12 : 3
x = 4
Đáp án cần chọn là A.
Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Trong phép chia hết, 9 chia cho 1 thì được thương lớn nhất.
Số cần điền vào chỗ trống là 1.
Câu 6: 9 là số chia của phép chia nào dưới đây ?
A. 18 : 2 = 9
B. 9 : 3 = 3
C. 18 : 9 = 2
D. 27 : 3 = 9
Lời giải:
Phép toán 18 : 9 = 2 có số chia là 9.
Đáp án cần chọn là C.
Câu 7: Đồng hồ trên đang chỉ
A. 2 giờ 50 phút
B. 10 giờ 2 phút
C. 10 giờ 10 phút
D. 2 giờ 10 phút
Lời giải:
Đồng hồ đã cho có kim giờ chỉ vào số 10 và kim phút chỉ vào số 2 nên đọc giờ là 10 giờ 10 phút.
Đáp án cần chọn là C.
Câu 8: Trong bình nước đang có 40 l nước. Nhà Hoa đã dùng và còn lại số lít nước. Trong thùng còn số lít nước là:
A. 10 l
B. 20 l
C. 30 l
D. 8 l
Lời giải:
Trong thùng còn số lít nước là:
40 : 4 = 10 (ℓ)
Đáp số: 10ℓ.
Đáp án cần chọn là A.
Câu 9: Tìm một số, biết rằng nếu lấy số tròn chục lớn nhất có hai chữ số chia cho số đó thì được số lớn nhất có một chữ số
A. 9
B. 10
C. 90
D. 9
Lời giải:
Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là 90.
Số lớn nhất có một chữ số là 9.
Số cần tìm có giá trị là:
90 : 9 = 10
Đáp số: 10.
Đáp án cần chọn là B.
Câu 10: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Lời giải:
Trong một phép chia hết, số bị chia bằng số chia thì thương bằng 1.
Số cần điền vào chỗ trống là 1.
Câu 11: Điền số thích hợp vào các chỗ trống:
Lời giải:
69 : y = 21 : 7
69 : y = 3
y = 69 : 3
y = 23