Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 19 có đáp án năm 2021

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 19 Giảm phân có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Sinh học lớp 10 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 10

2 782
  Tải tài liệu

Bài 19 Giảm phân

Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây KHÔNG đúng đối với kì cuối I của giảm phân?
A. Có hai tế bào con

B. Các NST ở dạng sợi kép

C. Các tế bào con có số lượng NST bằng một nửa tế bào gốc

D. Không có trường hợp náo cả

Lời giải:

Các phát biểu A, B, C đều đúng trong kỳ cuối của giảm phân I

Đáp án cần chọn là: D

Hỏi đáp VietJack

Câu 2: Trong giảm phân II, NST kép tồn tại ở
A. Kì giữa.

B. Kì sau.

C. Kì cuối.

D. Tất cả các kì trên.

Lời giải:

Trong GP II, NST kép tồn tại ở kỳ đầu và kỳ giữa, đến kỳ sau và kỳ cuối các NST đã tách thành các NST đơn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Sự trao đổi chéo giữa các NST trong cặp tương đồng xảy ra vào kỳ
A. Đầu I.

B. Giữa I.

C. Sau I.

D. Đầu II.

Lời giải:

Sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc tử xảy ra khi các NST kép tiếp hợp ở kỳ đầu I

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cặp nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra ở:
A. Kì trung gian.

B. Kì giữa của lần phân bào 1 phân bào giảm nhiễm.

C. Kì đầu của lần phân bào 1 phân bào giảm nhiễm.

D. Kì cuối của lần phân bào 1 phân bào giảm nhiễm.

Lời giải:

Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cặp nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra ở kì đầu của lần phân bào 1 -phân bào giảm nhiễm.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Sự kiện nào sau đây không xảy ra tại kì đầu của lần giảm phân thứ 1.
A. Nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng có thể trao đổi chéo.

B. Nhiễm sắc thể đơn tự nhân đôi thành nhiễm sắc thể kép.

C. Màng nhân và nhân con dần tiêu biến.

D. Nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng tiếp hợp.

Lời giải:

Ở lần giảm phân I:

+ Nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng có thể trao đổi chéo.

+ Màng nhân và nhân con dần tiêu biến

+ Nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng tiếp hợp.

Ý B không phải đặc điểm ở GP I, nhân đôi NST xảy ra trong kì trung gian.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Trong kì đầu 1 của giảm phân có thể xảy ra hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo
A. Giữa 2 cromatit cùng nguồn trong cặp NST kép tương đồng

B. Giữa 2 cromatit khác nguồn trong cặp NST kép không tương đồng

C. Giữa 2 cromatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng

D. Giữa 2 cromatit cùng nguồn trong cặp NST kép không tương đồng

Lời giải:

Trong kì đầu 1 của giảm phân có thể xảy ra hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 cromatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng

Hỏi đáp VietJack

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Đặc điểm nào dưới đây của giảm phân chỉ xảy ra ở lần phân chia thứ hai?
A. Tiếp hợp và trao đổi chéo

B. Các NST kép xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo

C. Các NST kép tách tâm động

D. Thoi vô sắc hình thành

Lời giải:

Trong giảm phân, các NST kép tách tâm động chỉ xảy ra ở lần giảm phân chia thứ hai

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Kết quả quá trình giảm phân I là tạo ra 2 tế bào con, mỗi tế bào chứa
A. n NST đơn.

B. n NST kép.

C. 2n NST đơn.

D. 2n NST kép.

Lời giải:

Kết quả của GP I là tạo ra 2 tế bào mỗi tế bào có n NST kép vì ở kỳ giữa I các NST kép xếp 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Số lượng NST ở tế bào con được sinh ra qua giảm phân?
A. Giống hệt tế bào mẹ (2n)

B. Giảm đi một nửa (n)

C. Gấp đôi tế bào mẹ (4n)

D. Gấp ba tế bào mẹ (6n)

Lời giải:

Kết thúc giảm phân I, các tế bào con chứa n NST kép, ở GP II các NST kép tách thành các NST đơn, mỗi tế bào con chứa n NST đơn

Như vậy so với tế bào mẹ ban đầu các tế bào con sau khi kết thúc giảm phân có số lượng NST giảm một nửa (n).

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Quá trình giảm phân xảy ra ở
A. Tế bào sinh dục chín

B. Tế bào sinh dưỡng.

C. Hợp tử.

D. Giao tử.

Lời giải:

Quá trình giảm phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục chín, giảm phân tạo ra các giao tử.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Giảm phân là hình thức phân bào phổ biến của:
A. Tế bào sinh dưỡng.

B. Tế bào sinh dục chín.

C. Hợp tử.

D. A và C đều đúng.

Lời giải:

Giảm phân là hình thức phân bào phổ biến của tế bào sinh dục chín.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?
A. Tế bào sinh dục chín

B. Giao tử

C. Tế bào sinh dưỡng

D. Tế bào xôma

Lời giải:

Giảm phân xảy ra ở tế bào sinh dục chín.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Trong giảm phân I, NST kép tồn tại ở
A. Kì trung gian.

B. Kì đầu.

C. Kì sau.

D. Tất cả các kì.

Lời giải:

Trong GP I các NST đều tồn tại ở trạng thái kép :

Kỳ đầu I : NST kép co xoắn
Kỳ giữa I: Các NST xếp 2 hàng ở MPXĐ
Kỳ sau I: Các cặp NST kép tách nhau về 2 cực của tế bào
Kỳ cuối I: Các NST kép giãn xoắn
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14: Trong giảm phân, ở kỳ sau I và kỳ sau II có điểm giống nhau là:
A. Các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái đơn

B. Các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái kép  

C. Sự dãn xoắn của các nhiễm sắc thể  

D. Sự phân li các nhiễm sắc thể về 2 cực tế bào

Lời giải:

Ở kỳ sau 1 và kỳ sau II đều có đặc điểm là các NST phân ly về 2 cực của tế bào nhưng ở kỳ sau I là sự phân ly của các NST kép, còn ở kỳ sau II là các NST đơn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Điểm nào ở giảm phân I và giảm phân II là không giống nhau?
A. Sự xếp thành hàng trên mặt phẳng xích đạo

B. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo

C. Sự dãn xoắn của các nhiễm sắc thể  

D. Sự phân li của các nhiễm sắc thể

Lời giải:

Ở kỳ đầu giảm phân I xảy ra sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các NST chị em, ở giảm phân II không xảy ra hiện tượng này.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: Đặc điểm kì đầu của giảm phân I là
A. Các NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo

B. Các NST được nhân đôi và dính với nhau ở tâm động

C. Có sự trao đổi chéo các đoạn crômatit trong cặp NST kép tương đồng

D. Cả A, B, C

Lời giải:

Ở kỳ đầu GP I có đặc điểm: Có sự trao đổi chéo các đoạn crômatit trong cặp NST kép tương đồng

A: kỳ giữa I

B: kỳ trung gian hoặc đầu kỳ đầu

Đáp án cần chọn là: C

Câu 17: Ý nghĩa của sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân về mặt di truyền là:
A. Làm tăng số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào

B. Tạo ra sự ổn định về thông tin di truyền

C. Góp phần  tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở loài

D. Duy trì tính đặc trưng về cấu trúc nhiễm sắc thể

Lời giải:

Sự TĐC NST trong giảm phân tạo ra các giao tử có vật chất di truyền khác nhau, các giao tử kết hợp với nhau tạo các hợp tử có kiểu gen khác nhau.

Như vậy sự TĐC này góp phần tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở loài

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Kết quả của quá trình giảm phân là từ 1 tế bào tạo ra
A. 2 tế bào con, mỗi tế bào có 2n NST.

B. 2 tế bào con, mỗi tế bào có n NST.

C. 4 tế bào con, mỗi tế bào có 2n NST.

D. 4 tế bào con, mỗi tế bào có n NST.

Lời giải:

Kết quả của quá trình giảm phân là từ 1 tế bào lưỡng bội tạo ra 4 tế bào con đơn bội

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19: Kết quả sau lần phân bào của giảm phân đã tạo nên:
A. Các hợp tử.

B. Tế bào sinh dục sơ khai.

C. Tế bào giao tử đực hoặc cái với bộ NST đơn bội.

D. Tế bào xôma.

Lời giải:

Kết quả của quá trình giảm phân là từ 1 tế bào lưỡng bội tạo ra 4 tế bào con đơn bội - tế bào giao tử đực hoặc cái 

Đáp án cần chọn là: C

Câu 20: Kết thúc lần phân bào I trong giảm phân, các nhiễm sắc thể trong tế bào ở trạng thái:
A. Đơn, dãn xoắn

B. Kép, dãn xoắn

C. Đơn co xoắn

D. Kép, co xoắn

Lời giải:

Kết thúc lần phân bào I trong giảm phân, các nhiễm sắc thể trong tế bào ở trạng thái kép và dãn xoắn

Đáp án cần chọn là: B

Câu 21: Kết thúc giảm phân II, mỗi tế bào con có số NST so với tế bào mẹ ban đầu là
A. Tăng gấp đôi.

B. Bằng.

C. Giảm một nửa.

D. Ít  hơn một vài cặp.

Lời giải:

Kết thúc giảm phân I, các tế bào con chứa n NST kép, ở GP II các NST kép tách thành các NST đơn, mỗi tế bào con chứa n NST đơn

Như vậy so với tế bào mẹ ban đầu các tế bào con sau khi kết thúc giảm phân có số lượng NST giảm một nửa

Đáp án cần chọn là: C

Câu 22: Một tế bào sinh tinh, qua giảm phân tạo ra mấy tinh trùng?
A. 2

B. 4

C. 8

D. 1 tinh trùng và 3 thể cực

Lời giải:

Một tế bào sinh tinh, qua giảm phân tạo ra 4 tinh trùng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 23: Kết thúc giảm phân II, mỗi tế bào con có số NST so với tế bào mẹ ban đầu là
A. Tăng gấp đôi

B. Bằng

C. Giảm một nửa

D. Ít hơn một vài cặp

Lời giải:

Kết thúc giảm phân I, các tế bào con chứa n NST kép, ở GP II các NST kép tách thành các NST đơn, mỗi tế bào con chứa n NST đơn

Như vậy so với tế bào mẹ ban đầu các tế bào con sau khi kết thúc giảm phân có số lượng NST giảm một nửa

Đáp án cần chọn là: C

Câu 24: Quá trình giảm phân có thể tạo ra các giao tử khác nhau về tổ hợp các NST đó là do
A. Xảy ra nhân đôi ADN.

B. Có thể xảy ra sự trao đổi chéo của các NST kép tương đồng ở kì đầu I.

C. Ở kì sau diễn ra sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng về hai cực của tế bào.

D. Cả B và C.

Lời giải:

Các giao tử khác nhau về các tổ hợp các NST là do :

Sự phân ly độc lập của các  cặp NST tương đồng về 2 cực khác nhau của tế bào
Sự trao đổi chéo khi các NST tiếp hợp ở kỳ đầu I.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 25: Ý nghĩa của sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân nào dưới đây là đúng:
A. Làm tăng số lượng gen trong tế bào

B. Tạo ra các giao tử có vật chất di truyền khác nhau

C. Góp phần tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở loài

D. Cả B và C

Lời giải:

Sự TĐC NST trong giảm phân tạo ra các giao tử có vật chất di truyền khác nhau, các giao tử kết hợp với nhau tạo các hợp tử có kiểu gen khác nhau.

Như vậy sự TĐC này góp phần tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở loài

Đáp án cần chọn là: D

Câu 26: Trong kì trung gian giữa 2 lần phân bào rất khó quan sát NST vì
A. NST chưa tự nhân đôi

B. NST tháo xoắn hoàn toàn, tồn tại dưới dạng sợi rất mảnh.

C. NST ra khỏi nhân và phân tán trong tế bào chất.

D. Các NST tương đồng chưa liên kết thành từng cặp.

Lời giải:

Trong kỳ trung gian, NST tháo xoắn hoàn toàn, tồn tại dưới dạng sợi mảnh nên rât khó quan sát.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 27: Đặc điểm của lần phân bào II trong giảm phân là:
A. Không xảy ra tự nhân đôi nhiễm sắc thể

B. Các nhiễm sắc thể trong tế bào là 2n ở mỗi kỳ

C. Các nhiễm sắc thể trong tế bào là n ở mỗi  kì

D. Có xảy ra tiếp hợp nhiễm sắc thể

Lời giải:

Đặc điểm của lần phân bào II trong giảm phân là không xảy ra tự nhân đôi nhiễm sắc thể

Đáp án cần chọn là: A

Câu 28: Trong giảm phân sự phân li độc lập của các cặp NST kép tương đồng xảy ra ở
A. Kì sau của lần phân bào II.

B. Kì sau của lần phân bào I.

C. Kì cuối của lần phân bào I.

D. Kì cuối của lần phân bào II

Lời giải:

Sự phân ly độc lập của các cặp NST kép tương đồng xảy ra ở kỳ sau của lần phân bào I,

Không thể là kỳ sau của phân bào 2 vì đó là sự phân ly của các nhiễm sắc tử trong NST kép

Đáp án cần chọn là: B

Câu 29: Phát biểu sau đây đúng với sự phân li của các nhiễm sắc thể ở kỳ sau I của giảm phân là:
A. Phân li ở trạng thái đơn

B. Phân li nhưng không tách tâm động

C. Chỉ di chuyển về 1 cực của tế bào

D. Tách tâm động rồi mới phân li

Lời giải:

Phát biểu đúng là B, ở kỳ sau I diễn ra sự phân li nhưng không tách tâm động

Đáp án cần chọn là: B

Câu 30: Diễn biến xảy ra ở kì sau của quá trình giảm phân 1 là
A. Nhiễm sắc thể  kép tập trung thành hàng trên mặt phẳng xích đạo

B. Các nhiễm sắc thể  dãn  xoắn tối đa

C. Nhiễm  sắc thể kép di chuyển về 2 cực tế bào nhờ thoi phân bào

D. Nhiễm sắc thể  sắp xếp 1 hàng trên thoi phân bào

Lời giải:

Diễn biến xảy ra ở kì sau của quá trình giảm phân 1 là nhiễm  sắc thể kép di chuyển về 2 cực tế bào nhờ thoi phân bào.

Đáp án cần chọn là: B

Bài viết liên quan

2 782
  Tải tài liệu