Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 10 có đáp án năm 2021

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 10 Tế bào nhân thực (Tiếp theo) chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Sinh học lớp 10 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 10

5078
  Tải tài liệu

Bài 10 Tế bào nhân thực (Tiếp theo)

Câu 1: Mạng lưới nội chất hạt có chức năng gì?
A. Tổng hợp glucozơ

B. Tổng hợp nuclêic axit

C. Tổng hợp lipit

D. Tổng hợp prôtêin

Lời giải:

Lưới nội chất hạt (trên màng có nhiều ribôxôm gắn vào), có chức năng tổng hợp prôtêin để đưa ra ngoài tế bào và các prôtêin cấu tạo nên màng tế bào.

Đáp án cần chọn là: D

Hỏi đáp VietJack

Câu 2: Lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn khác nhau ở chỗ lưới nội chất hạt
A. Hình túi, còn lưới nội chất trơn hình ống

B. Nối thông với khoang giữa của màng nhân, còn lưới nội chất trơn thì không

C. Có đính các hạt ribôxôm, còn lưới nội chất trơn không có

D. Có ribôxôm bám ở trong màng, còn luwosi nội chất trơn có ribôxôm bám ở ngoài màng

Lời giải:

Lưới nội chất hạt có đính các hạt ribô xôm, còn lưới nội chất trơn không có

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3:Lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn giống nhau ở chỗ:
A. Đều chứa axit nucleic  

B. Đều là hệ thống xoang màng dẹt thông với nhau

C. Đều tổng hợp protein, lipit, đường

D. Đều tổng hợp protein, lipit, đường

Lời giải:

Đặc điểm chung của lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn là B

Ý A,D đều là đặc điểm có ở lưới nội chất hạt

Lưới nội chất hạt tổng hợp protein, lưới nội chất trơn tổng hợp lipit, chuyển hoá đường

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4:Trong cơ thể người, tế bào có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất là tế bào
A. Hồng cầu.

B. Bạch cầu.

C. Biểu bì.

D. Cơ.

Lời giải:

Lưới nội chất hạt phát triển nhiều nhất ở tế bào bạch cầu,vì bạch cầu có chức năng bảo vệ cơ thể bằng các kháng thể và prôtêin đặc hiệu,mà prôtêin chỉ tổng hợp được ở lưới nội chất hạt là nơi có các riboxom tổng hợp prôtêin.

Ngoài ra còn có các tuyến nội tiết và ngoại tiết cũng là nơi chứa nhiều lưới nội chất hạt vì chúng tiết ra hoocmôn và enzim cũng có thành phần chính là prôtêin. 

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5:Lưới nội chất hạt có nhiều ở đâu?
A. Tế bào xương

B. Tế bào bạch cầu

C. Tế bào gan

D. Tế bào cơ tim

Lời giải:

Lưới nội chất hạt thường có nhiều ở trong tế bào bạch cầu ở trong máu. 

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Trong cơ thể, tế bào nào sau đây có lưới nội chất hạt phát triển? 
(1) Tế bào cơ tim 
(2) Tế bào hồng cầu 
(3) Tế bào gan 
(4) Tế bào biểu bì 
(5) Tế bào bạch cầu
A. (1), (5)

B. (3), (5)

C. (1), (3)

D. (2), (4)

Lời giải:

Các tế bào có lưới nội chất hạt phát triển thường là các tế bào tạo ra nhiều protein

Đó là các tế bào (3), (5)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7:Trong cơ thể người, tế bào có lưới nội chất trơn phát triển mạnh nhất là tế bào
A. Gan.

B. Bạch cầu.

C. Niêm mạc ruột.

D. Cơ.

Lời giải:

Lưới nội chất trơn phát triển nhiều ở tế bào gan vì gan đảm nhiệm chức năng chuyển hóa đường trong máu thành glicôgen và khử độc cho cơ thể, hai chức năng này do lưới nội chất trơn đảm nhiệm vì chức năng của lưới nội chất trơn là thực hiện chức năng tổng hợp lipit, chuyển hoá đường và phân huỷ chất độc hại đối với tế bào.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8:Việc phân biệt giữa lưới nội sinh chất (LNSC) có hạt và không hạt dựa vào đặc điểm:
A. LNSC có hình túi và LNSC không có hạt hình túi

B. LNSC có hạt có ribôxôm bám ở mặt ngoài còn LNSC không hạt có ribôxôm bám

C. LNSC có hạt có ribôxôm bám ở trong còn LNSC không hạt có ribôxôm bám ở mặt ngoài của lưới

D. LNSC nối thông với khoang giữa của màng nhân và LNSC không hạt nối thông với màng tế bào

Lời giải:

Việc phân biệt giữa lưới nội sinh chất dựa vào: Lưới nội chất hạt có đính các hạt ribôxôm, còn lưới nội chất trơn không có.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9:Đặc điểm phân biệt giữa lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt là
A. Lưới nội chất hạt nối thông với khoang giữa của màng nhân và lưới nội chất không hạt nối thông với màng tế bào.

B. Lưới nội chất hạt có hạt ribôxôm bám ở mặt ngoài còn lưới nội chất trơn thì không có hạt ribôxôm.

C. Lưới nội chất trơn có enzim tham gia vào tổng hợp lipit còn lưới nội chất hạt tổng hợp prôtêin.

D. Lưới nội chất trơn không có prôtêin và lưới nội chất hạt có prôtêin.

Lời giải:

Đặc điểm phân biệt giữa lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt là lưới nội chất hạt có hạt ribôxôm bám ở mặt ngoài còn lưới nội chất trơn thì không có hạt ribôxôm.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10:Lưới nội chất trơn có nhiệm vụ
A. Tổng hợp prôtêin và lipit

B. Tổng hợp lipit, chuyển hóa đường và phân hủy chất độc hại đối với cơ thể

C. Cung cấp năng lượng ATP

D. Cả A, B và C

Lời giải:

Lưới nội chất trơn có rất nhiều loại enzim, thực hiện chức năng tổng hợp lipit, chuyển hoá đường, phân huỷ chất độc hại đối với tế bào.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11:Lưới nội chất trơn không có chức năng
A. Tổng hợp bào quan peroxixom

B. Tổng hợp lipit, phân giải chất độc

C. Tổng hợp protein

D. Chuyển hóa đường

Lời giải:

Lưới nội chất trơn có rất nhiều loại enzim, thực hiện chức năng tổng hợp bào quan peroxixom, tổng hợp lipit, chuyển hoá đường, phân huỷ chất độc hại đối với tế bào. Không có chức năng tổng hợp protein.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12:Lipit được tổng hợp ở
A. Lưới nội chất

B. Lưới nội chất hạt

C. Ribôxôm

D. Bộ máy gôngi

Lời giải:

Lipit được tổng hợp ở lưới nội chất trơn.

+ Lưới nội chất hạt: Tổng hợp protein

+ Ribôxôm: Tổng hợp protein

+ Bộ máy gôngi: Đóng gói và phân phối sản phẩm.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13:Lưới nội chất hạt trong tế bào nhân thực có chức năng nào sau đây?
A. Bao gói các sản phẩm được tổng hợp trong tế bào

B. Tổng hợp protein tiết ra ngoài và protein cấu tạo nên màng tế bào

C. Sản xuất enzim tham gia vào quá trình tổng hợp lipit

D. Chuyển hóa đường và phân hủy chất độc hại đối với cơ thể

Lời giải:

Lưới nội chất hạt (trên màng có nhiều ribôxôm gắn vào), có chức năng tổng hợp prôtêin để đưa ra ngoài tế bào và các prôtêin cấu tạo nên màng tế bào.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Cho các ý sau đây: 
(1) Có cấu tạo tương tự như cấu tạo của màng tế bào 
(2) Là một hệ thống ống và xoang phân nhánh thông với nhau 
(3) Phân chia tế bào chất thành các xoang nhỏ (tạo ra sự xoang hóa) 
(4) Có chứa hệ enzim làm nhiệm vụ tổng hợp lipit 
(5) Có chứa hệ enzim làm nhiệm vụ tổng hợp protein 
Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm chung của mạng lưới nội chất trơn và mạng lưới nội chất hạt?
A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Lời giải:

Mạng lưới nội chất trơn và mạng lưới nội chất hạt đều có các đặc điểm: 1, 2, 3.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15:Mạng lưới nội chất có đặc điểm chung là:
A. Có cấu tạo tương tự như cấu tạo của màng tế bào

B. Là một hệ thống ống và xoang phân nhánh thông với nhau

C. Phân chia tế bào chất thành các xoang nhỏ (tạo ra sự xoang hóa)

D. Cả 3 đặc điểm trên

Lời giải:

Mạng lưới nội chất trơn và mạng lưới nội chất hạt đều có các đặc điểm: 

+ Có cấu tạo tương tự như cấu tạo của màng tế bào

+ Là một hệ thống ống và xoang phân nhánh thông với nhau

+ Phân chia tế bào chất thành các xoang nhỏ (tạo ra sự xoang hóa)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16:Bộ máy Gôngi tạo ra bào quan nào sau đây?
A. Ribôxôm

B. Perôxixôm.

C. Lizôxôm

D. Ti thể

Lời giải:

Bộ máy Gôngi tạo ra các túi có màng bao bọc (như túi tiết, lizôxôm).

Bộ máy Gôngi còn kết hợp với mạng lưới nội chất tạo ra không bào.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 17:Các libôxôm ban đầu (sơ cấp) được tạo ra ở nơi nào trong tế bào được kể ra sau đây?
A. Tế bào chất

B. Nhân

C. Thể gôngi     

D. Trung tâm tế bào

Lời giải:

Lizôxôm được hình thành từ bộ máy Gôngi giống như túi tiết nhưng không bài xuất ra bên ngoài.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Trước khi chuyển thành ếch con, nòng nọc phải "cắt" chiếc đuôi của nó. Bào quan đã giúp nó thực hiện việc này là
A. Lưới nội chất.

B. Lizôxôm.

C. Ribôxôm.

D. Ty thể.

Lời giải:

Lizôxôm đã giúp nòng nọc chuyển thành ếch con bằng cách " cắt " chiếc đuôi của nó.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 19:Trong quá trình phát triển của nòng nọc có giai đoạn đứt đuôi để trở thành ếch. Bào quan chứa enzim phân giải làm nhiệm vụ tiêu hủy tế bào đuôi là?
A. Lưới nội chất

B. Bộ máy Gôngi

C. Lizoxom

D. Riboxom

Lời giải:

- Giai đoạn đứt đuôi để trở thành ếch là giai đoạn mà đuôi của ếch không có tác dụng (không cần thiết) đối với đời sống sau này của ếch nên lizoxom sẽ đảm nhiệm chức năng phân hủy chúng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 20:Tế bào nào sau đây có lưới nội chất trơn phát triển?
A. Tế bào biểu bì

B. Tế bào gan

C. Tế bào hồng cầu 

D. Tế bào cơ

Lời giải:

Tế bào gan có chứa nhiều nội chất trơn và là nơi có lưới nội chất trơn phát triển vì gan đảm nhiệm chức năng chuyển hóa đường trong máu thành glicôgen và khử độc cho cơ thể.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 21:Vì sao lưới nội chất trơn phát triển mạnh ở tế bào gan?
A. Vì gan có chức năng lọc máu

B. Vì gan có chức năng tạo kháng thể để bảo vệ cơ thể

C. Vì gan có chức năng chuyển hóa đường

D. Vì gan có chức năng giải độc

Lời giải:

Vì gan có chức năng giải độc nên lưới nội chất trơn phát triển mạnh ở tế bào gan.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 22:Perôxixôm được hình thành từ bào quan nào ?
A. Lưới nội chất hạt

B. Lưới nội chất trơn

C. Ti thể

D. Bộ máy Gôngi

Lời giải:

Perôxixôm được hình thành từ lưới nội chất trơn, có chứa các enzim đặc hiệu, tham gia vào quá trình chuyển hoá lipit hoặc khử độc cho tế bào.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 23:Đặc điểm của perôxixôm trong tế bào nhân thực là gì?
A. Có màng đơn bao bọc và kích thước nhỏ

B. Chứa enzim xúc tác tổng hợp và phân hủy H2O2

C. Được hình thành từ lưới nội chất trơn

D. Cả A, B, C đều đúng

Lời giải:

Perôxixôm có màng đơn bao bọc và kích thước nhỏ, được hình thành từ lưới nội chất trơn, có chứa các enzim đặc hiệu, tham gia vào quá trình chuyển hoá lipit hoặc khử độc (phân giải H2O2 thành H2O và O2) cho tế bào.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 24:Bộ máy Gôngi có cấu tạo
A. Gồm hệ thống túi màng dẹp xếp chồng lên nhau (nhưng tách biệt nhau) theo hình vòng cung.

B. Gồm hệ thống túi màng dẹp xếp chồng lên nhau (nhưng thông với nhau) theo hình vòng cung.

C. Gồm hệ thống túi màng dẹp xếp chồng lên nhau (nhưng tách biệt nhau) theo hình vòng tròn

D. Gồm hệ thống túi màng dẹp xếp chồng lên nhau (nhưng thông với nhau) theo hình vòng tròn

Lời giải:

Bộ máy Gôngi gồm hệ thống túi màng dẹp xếp chồng lên nhau (nhưng tách biệt nhau) theo hình vòng cung

Đáp án cần chọn là: A

Câu 25:Cấu trúc nằm bên trong tế bào gồm một hệ thống túi màng dẹp xếp chồng lên nhau được gọi là?
A. Lưới nội chất

B. Bộ máy Gôngi

C. Riboxom

D. Màng sinh chất

Lời giải:

Bộ máy Gôngi gồm một hệ thống túi màng dẹp xếp chồng lên nhau. Nó được ví như phân xưởng đóng gói, lắp ráp và phân phối các sản phẩm của tế bào. 

Đáp án cần chọn là: B

Câu 26:Bộ máy Gôngi có cấu trúc như thế nào?
A. Một chồng túi màng dẹp thông với nhau.

B. Một hệ thống ống dẹp xếp cạnh nhau thông với nhau.

C. Một chồng túi màng dẹp xếp cạnh nhau nhưng tách rời.

D. Một chồng túi màng và xoang dẹp thông với nhau.

Lời giải:

Bộ máy Gôngi có cấu trúc: Một chồng túi màng dẹp xếp cạnh nhau nhưng tách rời

Đáp án cần chọn là: C

Câu 27:Bộ máy Golgi có cấu trúc đặc trưng là
A. Màng đơn, gồm nhiều túi xoang dẹp xếp chồng lên nhau và tách biệt nhau.

B. Màng đơn, hệ thống xoang dẹp xếp chồng nhau, thông với nhau, đính nhiều ribosome.

C. Màng đôi, hệ thống xoang hình ống thông với nhau và thường thông với màng nhân, chứa nhiều enzyme.

D. Màng đôi, gồm nhiều túi xoang dẹp xếp chồng lên nhau và tách biệt nhau, chứa nhiều enzyme thủy phân

Lời giải:

Bộ máy Golgi có cấu trúc đặc trưng là màng đơn, gồm nhiều túi xoang dẹp xếp chồng lên nhau và tách biệt nhau.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 28 : Cho các phát biểu sau về lizoxom. Phát biểu nào sai?
A. Lizoxom được bao bọc bởi lớp màng kép

B. Lizoxom chỉ có ở tế bào động vật

C. Lizoxom chứa nhiều enzim thủy phân

D. Lizoxom có chức năng phân hủy tế bào già và tế bào bị tổn thương.

Lời giải:

Lizôxôm là một loại bào quan dạng túi có kích thước trung bình từ 0,25 – 0,6µm, có một màng bao bọc chứa nhiều enzim thuỷ phân.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 29:Bộ máy Gôngi không có chức năng
A. Gắn thêm đường vào prôtêin.

B. Bao gói các sản phẩm tiết.

C. Tổng hợp lipit

D. Tạo ra glycôlipit

Lời giải:

Chức năng của bộ máy Gôngi là gắn nhóm cacbohiđrat vào prôtêin, lipit; bao gói và phân phối các sản phẩm.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 30:Chức năng của bộ Gôngi:
A. Tiếp nhận các túi được chuyển đến từ lưới nội chất, hoàn thiện thêm cấu trúc, kết đặc chúng và tạo nên các túi mới,những túi này sẽ đi vào bào tương hay ra màng tế bào.

B. Quang hợp.

C. Sử dụng hệ thống enzim thuỷ phân để phân huỷ các hợp chất hữu cơ phức tạp thành các đơn phân.

D. Tạo nên thôi vô sắc nhờ đố mà nhiễm sắc thể có thể phân li về các cực của tế bào.

Lời giải:

Bộ máy Gôngi thu gom, biến đổi, bao gói và phân phối các sản phẩm đã được tổng hợp ở một vị trí này đến sử dụng ở một vị trí khác trong tế bào hay để xuất bào. 

Đáp án cần chọn là: A

Bài viết liên quan

5078
  Tải tài liệu