Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 có đáp án năm 2021

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 4 Cacbonhidrat và lipit có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Sinh học lớp 10 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 10

1 6130
  Tải tài liệu

Bài 4 Cacbonhidrat và lipit 

Câu 1:Cacbohidrat gồm các loại
A. Đường đơn, đường đôi

B. Đường đôi, đường đa

C. Đường đơn, đường đa

D. Đường đôi, đường đơn, đường đa

Lời giải:

Cacbohidrat cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, bao gồm các loại: đường đơn, đường đôi và đường đa.

Đáp án cần chọn là: D

Hỏi đáp VietJack

Câu 2:Thuật ngữ nào dưới đây bao gồm các thuật ngữ còn lại?
A.Đường đơn

B. Đường đa

C. Đường đôi

D. Cacbohiđrat

Lời giải:

Cacbohidrat cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, bao gồm các loại: đường đơn, đường đôi và đường đa.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3:Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia Cacbohidrat ra thành ba loại là đường đơn,đường đôi và đường đa?
A. Khối lượng của phân tử

B. Độ tan trong nước

C. Số loại đơn phân có trong phân tử

D. Số lượng đơn phân có trong phân tử

Lời giải:

Dựa vào số lượng đơn phân có trong phân tử, người ta chia Cacbohidrat ra thành ba loại là đường đơn, đường đôi và đường đa.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4:Để chia Cacbohidrat ra thành ba loại là đường đơn, đường đôi và đường đa, người ta dựa vào?
A. Khối lượng của phân tử

B. Số lượng đơn phân có trong phân tử

C. Số loại đơn phân có trong phân tử

D. Số nguyên tử C trong phân tử

Lời giải:

Dựa vào số lượng đơn phân có trong phân tử, người ta chia Cacbohidrat ra thành ba loại là đường đơn, đường đôi và đường đa.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5:Thuật ngữ dùng để chỉ tất cả các loại đường là
A. Tinh bột

B. Xenlulôzơ

C. Đường lối

D. Cacbohyđrat

Lời giải:

Thuật ngữ dùng để chỉ tất cả các loại đường là cacbohyđrat

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6:Cacbonhiđrat là tên gọi dùng để chỉ nhóm chất nào sau đây?
A. Đường

B. Mỡ

C. Đạm

D. Chất hữu cơ

Lời giải:

Thuật ngữ dùng để chỉ tất cả các loại đường là cacbohyđrat

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7:Cacbonhiđrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo bởi các nguyên tố
A. C, H, O, N

B. C, H, N, P

C. C, H, O

D. C, H, O, P

Lời giải:

Cacbohidrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo chủ yếu từ 3 nguyên tố C, H, O .

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8:Các nguyên tố hoá học cấu tạo của Cacbonhiđrat là:
A. Cacbon và hiđrô

B. Hiđrô và ôxi

C. Ôxi và cacbon

D. Cacbon, hiđrô và ôxi

Lời giải:

Cacbohidrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo chủ yếu từ 3 nguyên tố C, H, O .

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9:Sắp xếp nào sau đây đúng theo thứ tự các chất đường từ đơn giản đến phức tạp?
A.Đisaccarit, mônôsaccarit, pôlisaccarit

B. Mônôsaccarit, đisaccarit, pôlisaccarit

C. Pôlisaccarit, mônôsaccarit, đisaccarit

D. Mônôsaccarit, pôlisaccarit, đisaccarit

Lời giải:

Sắp xếp đúng theo thứ tự các chất đường từ đơn giản đến phức tạp là: Mônôsaccarit (đường đơn), Điaccarit (đường đôi), Pôlisaccarit (đường đa).

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10:Sắp xếp nào sau đây đúng theo thứ tự các chất đường từ phức tạp đến đơn giản?
A. Đisaccarit, mônôsaccarit, pôlisaccarit

B. Pôlisaccarit, mônôsaccarit, đisaccarit

C. Pôlisaccarit, đisaccarit, mônôsaccarit

D. Mônôsaccarit, đisaccarit, pôlisaccarit

Lời giải:

Sắp xếp đúng theo thứ tự các chất đường từ phức tạp đến đơn giản là: Pôlisaccarit (đường đa), Điaccarit (đường đôi), Mônôsaccarit (đường đơn).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11:Đường mía (saccarotơ) là loại đường đôi được cấu tạo bởi
A. Hai phân tử Glucôzơ

B.  Một phân tử Glucôzơ và một phân tử Fructôzơ

C. Hai phân tử Fructôzơ

D. Một phân tử Glucôzơ và một phân tử galactozơ

Lời giải:

Đường mía (saccarozơ) được cấu tạo bởi một phân tử glucozơ và một phân tử fructozơ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12:Thành tế bào thực vật được hình thành bởi loại đường đa nào?
A. Xenlulôzơ

B. Glicogen

C. Tinh bột

D. Kitin

Lời giải:

Thành tế bào thực vật được hình thành bởi

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13:Loại đường cấu tạo nên vỏ tôm, cua được gọi là gì?
A. Glucôzơ

B. Kitin

C. Saccarôzơ

D. Fructôzơ

Lời giải:

Kitin cấu tạo nên vỏ tôm, cua.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14:Loại đường cấu tạo nên thành tế bào nấm là?
A. Glucôzơ

B. Kitin

C. Saccarôzơ

D. Fructôzơ

Lời giải:

Kitin cấu tạo nên thành tế bào nấm và bộ xương ngoài của nhiều loài côn trùng hay một số loài động vật khác (giáp xác). 

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15:Cho các nhận định sau: 
(1) Glicogen là chất dự trữ trong cơ thể động vật và nấm 
(2) Tinh bột là chất dự trữ trong cây 
(3) Glicogen là chất dự trữ năng lượng dài hạn ở người. 
(4) Xenlulôzơ và kitin cấu tạo nên thành tế bào thực vật và vỏ ngoài của nhiều động vật 
Trong các nhận định trên, nhận định nào đúng về vai trò của Cacbohiđrat?
A. (1), (2), (3)

B. (1), (2), (4)

C. (1), (3), (4)

D. (2), (3), (4)

Lời giải:

Các nhận định đúng về vai trò của Cacbohiđrat là: (1), (2), (4)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: Đường mía do hai phân tử đường nào sau đây kết hợp lại ?
A.Glucôzơ và Fructôzơ

B. Xenlulôzơ và Galactôzơ

C. Galactôzơ và tinh bột

D. Tinh bột và Mantôzơ

Lời giải:

Đường mía (saccarozơ) được cấu tạo bởi một phân tử glucozơ và một phân tử fructozơ 

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17:Hai phân tử đường đơn kết nhau tạo phân tử đường đôi bằng loại liên kết nào sau đây?
A. Liên kết peptit

B. Liên kết glicôzit

C. Liên kết hóa trị

D. Liên kết hiđrô

Lời giải:

Hai phân tử đường đơn kết nhau bằng liên kết glicôzit

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18:Trong cấu trúc của polisaccarit, các đơn phân được liên kết với nhau bằng loại liên kết
A. Photphodieste

B. Peptit

C. Cộng hóa trị

D. Glicozit

Lời giải:

- Polisaccarit được hình thành từ các đơn phân là đường đơn.

- Các đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết glicozit được tạo thành giữa các đường đơn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19:Cho các ý sau: 
(1) Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân 
(2) Khi bị thủy phân thu được glucozo 
(3) Có thành phần nguyên tố gồm: C, H, O 
(4) Có công thức tổng quát:  
(5) Tan trong nước Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm chung của polisaccarit?
A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Lời giải:

(1), (2), (3) là đặc điểm chung của polisaccarit

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20:Cho các ý sau: 
(1) Có vị ngọt 
(2) dễ tan trong nước 
(3) dễ lên men bởi vi sinh vật 
(4) Cấu tạo bởi các đơn phân theo nguyên tắc đa phân 
(5) Chứa 3-7 cacbon 
Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm chung của đường đơn?
A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Lời giải:

Đặc điểm chung của đường đơn là: (1), (2), (3), (5)

(4) là đặc điểm ở đường đôi, đường đa

Đáp án cần chọn là: C

Câu 21:Chất sau đây được xếp vào nhóm đường pôlisaccarit là:
A. Tinh bột

B. Glicôgen

C. Xenlulôzơ

D. Cả 3 chất trên

Lời giải:

Cả 3 chất đều là đường đa (pôlisaccarit).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 22:Các đơn phân chủ yếu cấu tạo nên các loại cacbohyđrat là
A. Glucôzơ, fructôzơ, saccarôzơ

B. Glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ

C. Glucôzơ, galactôzơ, saccarôzơ

D. Fructôzơ, saccarôzơ, galactôzơ

Lời giải:

Các đơn phân chủ yếu cấu tạo nên các loại cacbohyđrat là glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ

Đáp án cần chọn là: B

Câu 23:Các loại đường đơn phổ biến là 
A. Glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ

B. Glucôzơ, lactôzơ, fructôzơ

C. Glucôzơ, galactôzơ, mantôzơ

D. Fructôzơ, saccarôzơ, galactôzơ

Lời giải:

Các đơn phân chủ yếu cấu tạo nên các loại cacbohyđrat là glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 24:Nhóm phân tử đường nào sau đây là đường đơn?
A. Fructôzơ, galactôzơ, glucôzơ

B. Tinh bột, xenlulôzơ, kitin

C. Galactôzơ, lactôzơ, tinh bột

D. Glucôzơ, saccarôzơ, xenlulôzơ

Lời giải:

Đường đơn bao gồm: Fructôzơ, galactôzơ, glucôzơ

Tinh bột, xenlulozơ là đường đa.

Saccarozơ, lactozơ là đường đôi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 25:Loại đường có trong thành phần cấu tạo của ADN và ARN là?
A. Mantôzơ

B. Fructôzơ

C. Hecxozơ

D. Pentozơ

Lời giải:

Loại đường có trong thành phần cấu tạo của ADN và ARN là đường 5 cacbon: Pentozơ

Đáp án cần chọn là: D

Câu 26:Tinh bột được enzim biến đổi thành loại đường nào trong khoang miệng?
A. Mantôzơ

B. Galactôzơ

C. lactôzơ

D. Pentozơ

Lời giải:

Tinh bột được enzim biến đổi thành đường mantozo trong khoang miệng

Đáp án cần chọn là: A

Câu 27:Chất nào dưới đây thuộc loại đường pôlisaccarit
A. Mantôzơ

B. Đisaccarit

C. Tinh bột

D. Hêxôzơ

Lời giải:

Tinh bột thuộc loại đường đa (Pôlisaccarit) cấu tạo bởi nhiều đơn phân.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 28:Xenlulozơ được cấu tạo bởi đơn phân là
A. Glucozơ

B. Fructozơ

C. Glucozơ và fructozơ

D. Saccarozơ

Lời giải:

Xenlulozơ được cấu tạo bởi đơn phân là glucozơ

Đáp án cần chọn là: A

Câu 29:Những hợp chất có đơn phân là glucôzơ gồm
A.Tinh bột và saccarôzơ

B. Glicôgen và saccarôzơ

C. Saccarôzơ và xenlulôzơ

D. Tinh bột và glicôgen

Lời giải:

Saccarôzơ (các đơn phân gồm 1 glucôzơ và 1 fructôzơ); Tinh bột, glicôgen, xenlulôzơ (các đơn phân là glucôzơ)

Những hợp chất có đơn phân là glucôzơ gồm tinh bột và glicôgen.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 30:Thành tế bào thực vật được hình thành bởi sự liên kết giữa
A. Các phân tử xenlulôzơ với nhau

B. Các đơn phân glucozơ với nhau

C. Các vi sợi xenlulôzơ với nhau

D. Các phân tử fructôzơ

Lời giải:

Thành tế bào thực vật được hình thành bởi sự liên kết giữa các vi sợi xenlulôzơ với nhau.

Đáp án cần chọn là: C

Bài viết liên quan

1 6130
  Tải tài liệu