Trắc nghiệm Toán 3 Bài 13 có đáp án năm 2021
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Toán lớp 3 Bài 13: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ) có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 3 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 3.
Bài 13: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện cách tính nhanh cho bài toán sau:
Lời giải:
26 × 2 + 26 × 4
= 26 × (2 + 4)
= 26 × 6
= 156
Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Lời giải:
Vì 18 × 3 = 54 nên số cần điền vào chỗ trống là 54.
Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Một số khi nhân với 5 cũng bằng số đó nhân với 6.
Lời giải:
Số cần tìm là số 0 vì 0 × 5 = 0 và 0 × 6 = 0.
Số cần điền vào chỗ trống là số 0.
Câu 4: Một ngày có 24 giờ. Vậy 5 ngày sẽ có bao nhiêu giờ ?
A. 100 giờ
B. 200 giờ
C. 204 giờ
D. 120 giờ
Lời giải:
5 ngày có số giờ là:
24 × 5 = 120 (giờ)
Đáp số: 120 giờ.
Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện cách tính nhanh cho bài toán sau:
Lời giải:
26 × 2 + 26 × 4
= 26 × (2 + 4)
= 26 × 6
= 156
Câu 6: Bạn Lan làm phép nhân 26 với 4 như sau:
Bạn đặt tính thẳng cột và thực hiện phép nhân:
+) 4 nhân 6 là 24, viết 4 nhớ 2.
+) 2 thêm 2 là 4, 4 nhân 4 bằng 16, viết 16. Vậy kết quả của phép nhân là 164.
Theo em, bạn làm như vậy Đúng hay Sai ?
Lời giải:
Khi nhân 26 với 4 ta cần làm như sau:
+ 4 nhân 6 bằng 24, viết 4 nhớ 2.
+ 4 nhân 2 là 8, nhớ 2 là 10, viết 10.
Kết quả của phép nhân 26 × 4 = 104.
Vậy bạn Lan làm sai.
Câu 7: Từ bộ ba số 5, 6, 30 và hai phép toán x và : em xây dựng được 4 phép tính.
Trong các phép tính tạo thành, có một phép tính là 6 : 5 = 30. Đúng hay sai?
Lời giải:
Từ các số và phép tính đã cho, ta viết được 4 phép tính là:
5 × 6 = 30
6 × 5 = 30
30 : 5 = 6
30 : 6 = 5
Không có phép tính nào là 6 : 5 = 30 nên đáp án cần chọn là Sai.
Câu 8: Điền số thích hợp vào chỗ trống (theo mẫu):
Lời giải:
Vì 52 × 3 = 156 nên số cần điền vào chỗ trống là 156.
Câu 9: Cho phép tính:
Trong phép tính trên, chữ số còn thiếu của thừa số thứ nhất là:
Lời giải:
Ta có:
+) 5 × 5 = 25, viết 5 nhớ 2. Vậy chữ số hàng đơn vị của tích là 5.
+) 5 ×5 = 25, thêm 2 bằng 27. Vậy chữ số hàng chục của thừa số thứ nhất là 5.
Vậy ta cần điền số 5 vào ô trống.
Câu 10: Quan sát yêu cầu trong hình mẫu:
Điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành sơ đồ sau:
Lời giải:
Vì 30 + 9 = 39 và 30 × 9 = 270.
Vậy hai số cần điền lần lượt là 39 và 270.