Bộ đề thi Hóa lớp 10 Giữa học kì 1 năm 2021 - 2022 (10 đề)

Tài liệu 10 Đề thi giữa học kì 1 Hóa lớp 10 năm học 2021 - 2022 được tổng hợp, cập nhật mới nhất từ đề thi môn Hóa 10 của các trường THPT trên cả nước. Thông qua việc luyện tập với đề thi Hóa lớp 10 Giữa học kì 1 này sẽ giúp các em học sinh hệ thống kiến thức đã học, ôn luyện để đạt điểm cao trong các bài thi môn Hóa 10. Chúc các em học tốt!

706
  Tải tài liệu

Bộ đề thi Hóa lớp 10 Giữa học kì 1 năm 2021 - 2022 (10 đề)

 

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2021 - 2022

Môn:

Thời gian làm bài: 100 phút

(Đề thi số 1)

Câu 1. Cho 5 nguyên tử sau : A ; B ; C ; D ; E. Hỏi cặp nguyên  tử nào là đồng vị của nhau ?

A. C và D.                                          B. C và E .                                

C. A và B.                                           D. B và C.

Câu 2. Electron được phát minh năm 1897 bởi nhà bác học người Anh Tom-xơn.Từ khi đc phát hiện đến nay ,electron đó đóng vai trò to lớn trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống như:Năng lượng, truyền thông và thông tin...Trong các câu sau đây câu nào sai?

A. Electron có khối lượng không đáng kể so với khối lượng nguyên tử.

B. Electron chỉ thoát ra khỏi nguyên tử trong những điều kiện đặc biệt.

C. Electron có khối lượng bằng 9,1095.10-28 gam

D. Electron là hạt mang điện tích âm.

Câu 3. Hiđro có 3 đồng vị là ; ; . Be có 1 đồng vị là . Có bao nhiêu loại phân tử BeH2 cấu tạo từ các đồng vị trên?

A. 1.                               B. 6.                               C. 12.                             D. 18.

Câu 4: Bo có hai đồng vị 10B và 11B với nguyên tử khối trung bình là 10,81. Coi nguyên tử khối mỗi đồng vị có giá trị bằng số khối. Phần trăm số nguyên tử đồng vị 11B là 

   A. 81%.                      B. 40,5%.                   C. 19%.                      D. 59,5%.

Câu 5: Nguyên tử của nguyên tố Y được cấu tạo bởi 36 hạt, trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Cấu hình electron của Y là

A. 1s22s22p6.                                                         B. 1s22s22p63s2.              

C. 1s22s22p62d2.                                                       D. 1s22s22p63s13p1.

Hỏi đáp VietJack

Câu 6. Các ion và nguyên tử: Ne, Na+, F có điểm chung là

A. có cùng số khối.                            B. có cùng số electron.

C. có cùng số proton.                         D. có cùng số nơtron.

Câu 7. Có bao nhiêu electron trong  ion Cr3+?

A. 21.                             B. 27.                 C. 24.                                 D. 49.

Câu 8. số hiệu nguyên tử của các nguyên tố cho biết

A. số electron hoá trị và số nơtron.                   

B. số proton trong hạt nhân và số nơtron.

C. số electron trong nguyên tử và số khối.        

D. số electron và số proton trong nguyên tử.

Câu 9. Một nguyên tử X có số hiệu nguyên tử Z =19. Số lớp electron trong

nguyên tử X là

A. 4.                       B. 5.                     C. 3.                          D. 6.

Câu 10. Nguyên tử của một nguyên tố có điện tích hạt nhân là 13+, số khối A =27.

Số electron của nguyên tử đó là bao nhiêu?

A. 13 e.                         B. 14 e.                      C. 5 e.                           D. 27 e.

Câu 11: Nguyên tử X có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 2 electron. Phát biểu nào sau đây sai?

A.  X là nguyên tố p.

B.  Điện tích hạt nhân của nguyên tử X là 12+.

C.  Ở trạng thái cơ bản, các phân lớp electron của X đã bão hòa.

D.  X là nguyên tố kim loại.

Câu 12: Khối lượng nguyên tử Na là 38,1643.10–27 kg và theo định nghĩa 1u = 1,6605.10–27 kg. Khối lượng mol nguyên tử Na (g/mol) và khối lượng nguyên tử Na (u) lần lượt là

  A. 23 và 23.                B. 22,98 và 23.          C. 22,98 và 22,98.       D. 23 và 22,98.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là sai?

A.  Hạt nhân nguyên tử không chứa nơtron.

B.  Nguyên tử H có 1 electron duy nhất nên chuyển động theo một quĩ đạo duy nhất.

C.  Nguyên tử có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là 4.

D.  Hạt nhân nguyên tử có số nơtron gấp đôi số proton.

Câu 14. Lớp e nào có số e tối đa là 18?

A. n = 1.                          B. n = 2.                      C. n = 3.                     D. n = 4.

Câu 15. Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là

A. kim loại và kim loại.                             B. kim loại và khí hiếm.

C. phi kim và kim loại.                              D. khí hiếm và kim loại.

Câu 16: Chọn câu đúng: Trong nhóm A, khi Z tăng thì

A. độ âm điện giảm.                              B. tính kim loại giảm.

C. bán kính nguyên tử giảm.                 D. tính phi kim tăng.

Câu 17: Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì và có tổng số proton trong hai hạt nhân là 25, trong đó X có số proton nhỏ hơn Y. Hai nguyên tố X và Y lần lượt là

A. 12Mg và 13Al.                                 B. 13Al và 12Mg.   

C. 9F và 17Cl.                                     D. 17Cl và 9F.

Câu 18: A, T là hai nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm chính và ở hai chu kỳ liên tiếp nhau trong bảng BTTH, có tổng số hạt mang điện trong nguyên tử của A và T là 64 (trong đó zA < zT). Cấu hình electron của nguyên tử A và T lần lượt là

A. [Ne]3s2 và [Ar]4s2.                        B. [Ar]3s2 và [Ne]4s2.

C. [He]2s22p3 và [Ar]3d104s2.             D. Cả A và C.

Câu 19: Cho 1,2 gam một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng HTTH tác dụng với HCl thu được 0,672 lít khí (đktc). Kim loại đó là

A. Be (M = 9).                          B. Mg (M = 24).   

C. Ca (M = 40).                        D. Ba (M = 137).

Câu 20: Oxit cao nhất cuả nguyên tố R là RO2, trong hợp chất khí của R với hiđro có 25% hiđro về khối lượng. R là

A. C (M = 12).                B. Si (M = 28).              

C. N (M = 14).               D. S (M = 32).

Câu 21: E là một nguyên tố có công thức hợp chất khí với H và oxit có hóa trị cao nhất của E lần lượt là: EHa và E2Ob có 2a + 3b = 21. % khối lượng của O trong hiđroxit có hóa trị cao nhất của E là 65,306%. Nguyên tố E là

A. Ni (M = 59).              B. P (M = 31).               

C. S (M = 32).                D. As (M = 75).   

Câu 22: Cho 8,5 gam hỗn hợp hai kim loại A, B thuộc hai chu kì liên tiếp ở nhóm IA vào nước thu được 3,36 lít khí H2. Hai kim loại A và B là (cho nguyên tử khối: Li = 7; Na = 23; K = 39; Rb = 85)

A. Li và Na.          B. Na và K.           C. Li và K.            D. K và Rb.

Câu 23: Cho các phát biểu sau về các nguyên tố nhóm A, hãy chọn phát biểu sai ?

A. Electron cuối cùng phân bố trên phân lớp s hoặc p.

B. Số thứ tự nhóm nhóm A bằng số electron ngoài cùng.

C. Electron hóa trị bằng electron ngoài cùng.

D. Electron cuối cùng phân bố trên phân lớp d hoặc f.

Câu 24: Tổng số electron trong X- là 18. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là

A. ô 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA.           B. ô 18, chu kỳ 3, nhóm VIIIA.

C. ô 19, chu kỳ 4, nhóm IA.               D. không xác định được.

Câu 25: Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là

A. O (oxi).                B. F (flo).                 C. Cl (clo).               D. Na (natri).

Câu 26: Cation M+ có cấu hình electron 1s22s22p6. Vậy M là nguyên tố:

A. Ở chu kỳ 3, nhóm IIIA.                         B. Ở chu kỳ 2, nhóm IIIA.

C. Ở chu kỳ 3, nhóm IA.                           D. Ở chu kỳ 2, nhóm IIA.

Câu 27: Số thứ tự của nhóm A được xác định bằng

A. số e độc thân.                                   B. số e của 2 phân lớp (n –1)dns 

C. số e thuộc lớp ngoài cùng                 D. số e ghép đôi.

Câu 28: Cho biết nguyên tố A ở chu kì 3, nhóm VIIA. Cấu hình electron của A là

A. 1s22s22p63s23p5.                                   B. 1s22s22p63s23p8.  

C. 1s22s22p63s23p6.                                   D. 1s22s22p63s23p4.

Câu 29: Tính chất nào sau đây không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân?

A. Hóa trị cao nhất với oxi.                       B. Tính kim loại và tính phi kim.

C. Nguyên tử khối.                                   D. Số electron ở lớp ngoài cùng.

Câu 30: Tổng số hạt proton (p), nơtron (n), electron (e) của nguyên tử nguyên tố X là 10. Số khối của nguyên tử X là

 A. 10.                            B. 6.                      C. 5.                      D. 7.

 

Hướng dẫn giải:

Câu 1. B

Nguyên tử C và E cùng có số p = 8.

Câu 2. C

Khối lượng của electron = 9,1.10-31 kg.

Câu 3. B

Các phân tử BeH2 lần lượt là: Be1H1H; Be2H2H; Be3H3H; Be1H2H; Be2H3H; Be1H3H.

Câu 4. A

Gọi % số nguyên tử của mỗi đồng vị 10B và 11B lần lượt là x và y.

Theo bài ra ta có:

x+y=10010x+11y100=10,81x=19y=81                                          

Câu 5. B

Tổng số các loại hạt proton, nơtron và electron của Y là 36 :

 p + n + e = 36  2p + n = 36      (1)

Trong nguyên tử Y, số hạt mang điện gấp đôi lần số hạt không mang điện :

p + e = 2n hay 2p -2n = 0   (2)

      Từ (1), (2) ta có p = e = n = 12

Cấu hình electron của Y là : 1s22s22p63s2.   

Câu 6. B

Cấu hình electron của Ne, Na+, F- : 1s22s22p6

Câu 7. A

Cr → Cr3+ + 3e

Cr có p = e = 24 hạt →  Cr3+ có e = 21

Câu 8. D

Số hiệu nguyên tử = số proton = số electron.

Câu 9. A

Cấu hình e của X: 1s22s22p63s23p64s1 → X có 4 lớp electron.

Câu 10. A

Số e = số p = số đơn vị điện tích hạt nhân = 13.

Câu 11. A

Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s2 → X là nguyên tố s.

Câu 12. C

Khối lượng mol nguyên tử Na (g/mol) là:

 38,1643.10–27.1000.6,02.1023 = 22,98 (g/mol)

Khối lượng nguyên tử Na (u) là: 38,1643.10271,6605.1027=22,98 (u).

Câu 13. B

Electron chuyển động không theo quỹ đạo xác định.

Câu 14. C

Số electron tối đa trong 1 lớp (n) là 2.n2 = 18 → n = 3.

Câu 15. C

Ta có cấu hình electron của Y là 1s22s22p63s23p64s1 → Y là kim loại.

Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p5 → X là phi kim.

Câu 16. A

Câu 17. A

Gọi số proton của X và Y lần lượt là px và Py.

Theo bài ra ta có:

px+py=25px+1=pypx=12py=13                                        

Vậy X là Mg còn Y là Al.

Câu 18. A

Tổng số hạt mang điện trong A và T là 64 nên:

2ZA + 2ZT = 64 → ZA + ZT = 32 (1). Vậy A và T thuộc các chu kỳ nhỏ

hay ZA + 8 = ZT (2)

Từ (1) và (2) → ZA = 12 và ZT = 20.

Vậy cấu hình electron nguyên tử của A và T lần lượt là: [Ne]3s2 và [Ar]4s2

Câu 19. C

Gọi kim loại cần tìm là M

M + 2HCl → MCl2 + H2

0,03                             0,03                mol

Vậy MM = 1,2 : 0,03 = 40. Do đó M là Ca.

Câu 20. A

Oxit cao nhất của R là RO2 nên R thuộc nhóm IVA. Công thức hợp chất khí của R là RH4.

%mH=44+mR.100=25                                             

→MR = 12. Vậy R là C.

Câu 21. B

Từ công thức oxit cao nhất và công thức hợp chất khí với H ta có: a + b = 8.

Theo bài ra: 2a + 3b = 21                                                                                      

→ a = 3 và b = 5.

Vậy E thuộc nhóm VA.

Trường hợp 1: Công thức hiđroxit tương ứng của E là: H3EO4

%mo=16.41+ME+16.4.100=65,306 → ME = 31. Vậy E là P.

Trường hợp 2: Công thức hiđroxit tương ứng là HEO3

%mo=16.31+ME+16.3.100=65,306 → ME = 24,5 . Loại.

Câu 22. B

Đặt hai kim loại tương ứng với một kim loại là M

(giả sử MA < MB → MA < MM < MA)

Ta có PTHH: 2M + 2H2O → 2MOH + H2

                       0,3                               0,15                     mol

MM = 8,5 : 0,3 = 28,33. Vậy hai kim loại là Na (M = 23) và K (M = 39).

Câu 23. D

Câu 24. D

Ta có: X + 1e → X-

Vậy số electron của X là 18 – 1 = 17.

Cấu hình electron nguyên tử X là 1s22s22p63s23p5

Vậy X ở ô 17 (z = 17), chu kỳ 3 (do có 3 lớp electron), nhóm VIIA (do 7 electron hóa trị, nguyên tố p).

Câu 25. B

Phi kim mạnh nhất là Flo (F).

Câu 26. C

M → M+ + 1e

Vậy cấu hình e của M là 1s22s22p63s1. Do đó M ở chu kỳ 3, nhóm IA.

Câu 27. C

Câu 28. A

A ở chu kỳ 3 nên có 3 lớp electron; A thuộc nhóm VIIA nên số electron lớp ngoài cùng là 7.

Cấu hình electron của A là 1s22s22p63s23p5.  

Câu 29. C

Câu 30. D

Ta có với các nguyên tử bền (z < 83):  1np1,52 (1)

Theo bài ra: 2p + n = 10 → n = 10 – 2p, thay vào (1) ta có

110-2pp1,52 ↔ 2,84 ≤ P ≤ 3,33

Vậy p = 3, n =4 (thỏa mãn)

Số khối của X là A = p + n = 7.

---------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2021 - 2022

Môn:

Thời gian làm bài: 100 phút

(Đề thi số 2)

Hỏi đáp VietJack

Họ, tên thí sinh:..................................................................... Lớp: .............................

(Cho C=12, O=16, H=1, Na=23,K=39,Mg =24, Ca=40, P=31, Cl =35,5, F=9, Si =27, N=14, S=32)

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (28 câu – 7 điểm)

Câu 1. Cấu hình electron của nguyên tử X: 1s22s22p63s23p5. Hợp chất khí với hiđro và oxi cao nhất của X có dạng

A. XH4, XO2.                B. H3X, X2O5.           C. H2X, XO3.            D. HX, X2O7.

Câu 2. Nguyên tố X  có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Nhận định nào sai khi nói về X?

A. X là nguyên tố thuộc nhóm IVA                                

B. X là nguyên tố thuộc chu kì 3 . 

C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X có 6 electron     

D. Hạt nhân nguyên tử của X có 16 proton . 

Câu 3. Cấu hình electron của nguyên tử có số hiệu Z = 17 là

A. 1s22s22p63s23p44s1.                                    B. 1s22s22p63s23p5.   

C. 1s22s22p63s23d5.                                        D. 1s22s22p63s23p34s2.

Câu 4. Cho các phát biểu sau:

(a) Các electron ở lớp L có mức năng lượng gần bằng nhau

(b) Các electron ở lớp M (n=3) liên kết chặt chẽ với hạt nhân hơn các electron ở lớp K (n=1)

(c) Các electron ở lớp L có mức năng lượng cao hơn các electron ở lớp K

(d) Các electron ở lớp K có mức năng lượng bằng nhau

(e) Các electron ở phân lớp 3s có mức năng lượng thấp hơn các electron ở phân lớp 2p

Số phát biểu đúng là

A. 5 .                            B. 3.                          C. 2.                         D. 4.

Câu 5. Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là:

A. electron, proton.                                        B. electron, nơtron, proton    

C. nơtron, electron.                                        D. proton, nơtron.

Câu 6. Cho 4,6 gam kim loại X (thuộc nhóm IA) tác dụng hết với 95,6 ml nước (d = 1g/ml), thu được 2,24 lit khí H2 (đktc). Kim loại X là :

A. K                             B. Li                         C. Na                        D. Rb

Câu 7. X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 33. Phát biểu nào sau đây về X, Y là đúng?

A. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y.

B. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron.

C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron.

D. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường.

Câu 8. Trong tự nhiên magie có 3 đồng vị bền 24Mg chiếm 78,99%, 25Mg chiếm 10,00% và 26Mg. Nguyên tử khối trung bình của Mg là

A. 24,89.                      B. 24,00.                   C. 24,32.                   D. 24,11.

Câu 9. Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ ba có 6 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X là

A. 8.                             B. 16.                        C. 14.                       D. 6.

Câu 10. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt mang điện trong hạt nhân là 13. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là 

A. Chu kì 3, nhóm IIIA.                                         B. Chu kì 2, nhóm IIIA.   

C. Chu kì 3, nhóm VIIA.                                        D. Chu kì 3, nhóm IIA.

Câu 11. Vỏ nguyên tử gồm các electron chuyển động như thế nào xung quanh hạt nhân?

A. Chuyển động rất không nhanh và không theo những quỹ đạo xác định.

B. Chuyển động rất chậm và không theo những quỹ đạo xác định.

C. Chuyển động rất nhanh không theo những quỹ đạo xác định.

D. Chuyển động rất nhanh theo những quỹ đạo xác định.

Câu 12. Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự

A. R < M < X < Y.        B. Y < M < X < R.    C. M < X < Y < R.    D. R < M < Z< Y.

Câu 13. Nguyên tố A có Z = 18, vị trí của A trong bảng tuần hoàn là

A. chu kì 3, phân nhóm VIIIB.                       B. chu kì 3, phân nhóm VIA.

C. chu kì 3, phân nhóm VIIIA.                       D. chu kì 3, phân nhóm VIB.

Câu 14. Nguyên tử của một nguyên tố R có lớp ngoài cùng là lớp M trên lớp M chứa 2 electron. Cấu hình electron của R và tính chất của R là

A. 1s22s22p63s23p2, phi kim.                           B. 1s22s22p63s2, phi kim.  

C. 1s22s22p63s2, kim loại.                                D. 1s22s22p63s23p6, khí hiếm.

Câu 15. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử X có 3 lớp electron và có 3 electron ở phân lớp ngoài cùng. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là

A. chu kì 3, nhóm IIIA.                                  B. chu kì 3, nhóm VIIA.        

C. chu kì 3, nhóm VIA.                                  D. chu kì 3, nhóm VA.

Câu 16. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Một nguyên tử có số hạt proton bằng số hạt nơtron thì số khối là số lẻ.

B. Trong nguyên tử, số đơn vị điện tích hạt nhân bằng số proton.

C. Dãy gồm các phân lớp e đã bão hòa: s2, p6, d10, f14.

D. Nguyên tố có cấu hình e ngoài cùng: 3s2 có số hạt mang điện tích dương là 12.

Câu 17. Nguyên tử của nguyên tố X có số proton là 13. Điện tích hạt nhân của nguyên tử X là

A. 13+.                         B. +13.                     C. 13.                       D. 13-.

Câu 18. Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì và có tổng số proton trong hai hạt nhân là 25. X và Y thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn ? 

A. Chu kì 2,  nhóm IIA                                   B. Chu kì 3, các nhóm IIA và IIIA .

C. Chu kì 3, các nhóm IA và IIA .                   D. Chu kì 2, các nhóm IIIA và IVA .   

Câu 19. Cho ba nguyên tử có kí hiệu là ; ;. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Hạt nhân của mỗi nguyên tử đều có 12 proton. 

B. Ba nguyên tử trên đều thuộc nguyên tố Mg.

C. Đây là 3 đồng vị.                                             

D. Số hạt electron của các nguyên tử lần lượt là: 12, 13, 14.

Câu 20. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron ở phân lớp p là 5. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là

A. Nhóm VA,chu kì 3.                                   B. VIIA, chu kì 2.     

C. VIIB, chu kì 2.                                          D. VIA, chu kì 3.

Câu 21. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Nguyên tố X có số khối là

A. 28.                           B. 26.                        C. 27.                       D. 23.

Câu 22. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là

A. 27,27%.                   B. 50,00%.                C. 40,00%.               D. 60,00%.

Câu 23. Số proton và số nơtron trong hạt nhân nguyên tử là

A. 24p, 28n.                 B. 52p, 24n.              C. 28p, 24n.              D. 24p, 52n.

Câu 24. Cho các phát biểu sau:

(a) Bảng tuần hoàn có 7 chu kì,trong đó có 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn;

(b) Bảng tuần hoàn có 8 nhóm, số thứ tự của nhóm bằng số electron lớp ngoài cùng;

(c) Các nhóm A có số electron lớp ngoài cùng bằng số thứ tự của nhóm;

(d) Các nguyên tố s và p thuộc về các nhóm A;

(e) Các chu kì nhỏ (1,2,3) bao gồm các nguyên tố s,p;

Số phát biểu đúng là :              

A. 5.                               B. 2.                     C. 3.                     D. 4.

Câu 25. Số nguyên tố trong chu kì 3 và chu kì 5 lần lượt là

A. 8 và 18.                    B. 8 và 8.                  C. 18 và 18.              D. 18 và 8.

Câu 26. Lớp thứ 3 (n = 3) có số phân lớp là

A. 4.                             B. 5.                          C. 7.                         D. 3.

Câu 27. Oxit X có công thức R2O. Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong X là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. X là chất nào dưới đây (biết rằng trong hạt nhân nguyên tử oxi có 8 proton và 8 nơtron) ?

A. N2O.                        B. Cl2O.                    C. K2O.                     D. Na2O.

Câu 28. Cho kí hiệu nguyên tử , phát biểu nào sau đây là sai?

A. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử P là 30.

B. Điện tích hạt nhân của nguyên tử P là 15+.

C. Hạt nhân nguyên tử P có 15 proton và 16 nơtron.       

D. Lớp vỏ của nguyên tử P có 16 electron.

B. PHẦN TỰ LUẬN: (3 điểm)

Câu 1: (1,5 điểm) Cho nguyên tố X ở chu kỳ 3, nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Hỏi:

a) Viết cấu hình e của nguyên tử X? Xác định tên nguyên tố X?

b) Viết công thức oxit cao nhất, công thức hiđroxit tương ứng. Chúng có tính axit hay bazơ?

c) Viết công thức hợp chất khí với hiđro?

Câu 2: (1,5 điểm)

Trong tự nhiên, Cu có hai đồng vị bền là và, nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. Tính phần trăm khối lượng trong CuS (biết nguyên tử khối của S là 32).

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

PHẦN TRẮC NGHIỆM

1 - D

2 - A

3 - B

4 - B

5 - B

6 - C

7 - B

8 - C

9 - B

10 - A

11 - C

12 - A

13 - C

14 - C

15 - D

16 - A

17 - A

18 - B

19 - D

20 - B

21- C

22 - C

23 - A

24 - D

25 - A

26 - D

27 - D

28 - D

 

 

Câu 1:

X thuộc nhóm VIIA (do có 7 electron lớp ngoài cùng, nguyên tố p), nên công thức hợp chất khí với hidro có dạng HX, công thức oxit cao nhất: X2O7.

Câu 2: Cấu hình electron của X: [Ne]3s23p4

Vậy A sai vì X thuộc nhóm VIA.

Câu 4:

Các phát biểu đúng là: a, c và d.

Câu 6:

2X + 2H2O → 2X(OH)2 + H2

Có nX = 2.nkhí  = 0,2 mol

MX = 4,6/0,2 = 23. Vậy X là Na.

Câu 7: Theo bài ra có hệ phương trình:

 Zx+Zy=33Zx=Zy-1zx=16zy=17

A sai do độ âm điện của Y lớn hơn độ âm điện của X.

B đúng vì cấu hình e của X là [Ne]3s23p4 hay phân lớp ngoài cùng có 4 electron.

C sai vì lớp ngoài cùng của Y có 7 electron.

D sai vì X là S, là chất rắn ở điều kiện thường.

Câu 8:

Nguyên tử khối trung bình của Mg là

24.78,99+25.10+26.(100-78,99-10)100=24,32 

Câu 9:

Cấu hình electron nguyên tử X: [Ne]3s23p4

Vậy số đơn vị điện tích hạt nhân X là 16.

Câu 10:

Cấu hình electron nguyên tử X: [Ne]3s23p1

Vậy X ở chu kì 3, nhóm IIIA.

Câu 12:

Y là Flo, có độ đâm điện lớn nhất → loại B và C.

Loại D do không có nguyên tố Z.

Câu 13:

Cấu hình electron nguyên tử A: [Ne]3s23p6

Vậy A ở chu kì 3 (do có 3 lớp electron); nhóm VIIIA (do có 8e hóa trị, nguyên tố p).

Câu 14:

Lớp M – lớp thứ 3

Cấu hình electron của R: [Ne]3s2

Vậy R là kim loại do có 2 electron ở lớp ngoài cùng.

Câu 15:

Cấu hình electron của X là: [Ne]3s23p3

Vậy X ở chu kỳ 3, nhóm VA.

Câu 16:

A sai, vì tổng của 2 số lẻ là một số chẵn.

Câu 18:

Giả sử X đứng trước Y ta có hệ phương trình:

 Zx+Zy=25Zx=Zy-1zx=12zy=13

Cấu hình electron của X và Y lần lượt là: [Ne]3s2 và [Ne]3s23p1

Vậy X và Y đều thuộc chu kì 3, X thuộc nhóm IIA và Y thuộc nhóm IIIA.

Câu 19:

D sai vì các nguyên tử đều có 12 electron.

Câu 20:

Cấu hình electron của X: 1s22s22p5

Vậy X ở chu kỳ 2 (do có 2 lớp electron); nhóm VIIA (do có 7 e hóa trị, nguyên tố p).

Câu 21:

Theo  bài ra ta có hệ phương trình:

 2Z+N=402Z-N=12Z=13N=14

Số khối A = 13 + 14 = 27.

Câu 22:

Theo bài ra, X thuộc nhóm VIA, công thức hợp chất khí với hidro: H2S

%mX = 94,12% →  MX2=94,12100-94,12MX=32

Vậy X là lưu huỳnh, công thức oxit cao nhất là SO3.

%mS trong oxit cao nhất là  3280.100%=40%

Câu 23:

Số proton = Z = 24;

Số nơtron  = A – Z = 52 – 24 = 28.

Câu 24:

Các phát biểu đúng: a, c, d, e.

Câu 26:

Lớp thứ n có n phân lớp. Vậy lớp thứ 3 có 3 phân lớp.

Câu 27:

Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong X là 92

→ 2. (2pR + nR) + 2pO + nO = 92 → 2. (2pR + nR) = 68
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28

→ (2.2pR +2.nO )- (2nR + nO) = 28
→ 4pR - 2nR = 20
Giải hệ → pR= 11, nR = 12 → R là Na
Vậy công thức của X là Na2O.

Câu 28:

D sai vì P có 15 electron.

Phần tự luận

Câu 1:

a) X ở chu kì 3 nên có 3 lớp electron,  X thuộc nhóm VIIA nên có 7 electron lớp ngoài cùng.

Cấu hình electron của X là: [Ne]3s23p5. Vậy X là Clo.

b) Công thức oxit cao nhất là Cl2O7, là oxit axit.

Công thức hiđroxit tương ứng là HClO4 là axit.

c) Công thức hợp chất khí với hidro là HCl.

Câu 2:

Gọi % số nguyên tử của C2963uCu2965 lần lượt là x và y. Theo bài ra ta có:

 x+y=10063x+65y100=63,64x=73y=27                                          

Giả sử có 1 mol CuS → Số mol Cu = 1 mol, số mol  = 0,73 mol.

Phần trăm khối lượng trong CuS là:

                                          63.0,7363,54+32.100=48,14%

---------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2021 - 2022

Môn:

Thời gian làm bài: 100 phút

(Đề thi số 3)

Hỏi đáp VietJack

Câu 1: Clo có 2 đồng vị Cl và Cl, khối lượng nguyên tử trung bình của clo là 35,5. Hỏi trong 300 nguyên tử clo có bao nhiêu nguyên tử Cl.

A. 225.                     B. 125.                     C. 75.                       D. 120.

Câu 2: Trong tự nhiên clo có 2 đồng vị: Cl chiếm 75% về số nguyên tử còn lại là Cl. Biết nguyên tử khối trung bình của Fe là 56. Phần trăm khối lượng của 37Cl trong FeCl3

A. 17,08%.               B. 65,54%.               C. 51,23%.               D. 48,46%.

Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố X có số đơn vị điện tích hạt nhân là 13. Số electron lớp ngoài cùng của X là

A. 2.                         B. 1.                         C. 5.                         D. 3.

Câu 4: Nguyên tử X có tổng hạt proton (p), nơtron (n), electron (n) là 52 và số khối là 35. Số hiệu nguyên tử X là

A. 18.                       B. 52.                       C. 17.                       D. 34.

Câu 5: Cho nguyên tử oxi có Z = 8. Một mol nguyên tử oxi có chứa

A. 4,82.1022 electron .                               B. 4,816.1024 electron.

C. 7,525.1022 electron.                              D. 4,816.1023 electron.

Câu 6: Hạt nhân nguyên tử R có điện tích +32.10-19 (C). Nguyên tố R là

A. Na (Z = 11).         B. Ca (Z = 20).         C. K (Z = 19).           D. Al (Z = 13).

Câu 7: Trong tự nhiên brom có 2 đồng vị Br và Br. Nguyên tử khối trung bình của brom là 79,91. Thành phần phần trăm về số nguyên tử của đồng vị Br và Br lần lượt là

A. 54,5% và 45,5%.                                  B. 27,3% và 72,7%.

C. 30,7% và 70,3%.                                  D. 49,3% và 50,7%.

Câu 8: Nguyên tử nào trong số các nguyên tử sau đây chứa 8 proton, 8 nơtron và 8 electron?

A. O.                     B. O.                      C. O.                     D. F.

Câu 9: Lớp M có số phân lớp là

A. 3.                         B. 2.                         C. 4.                         D. 1.

Câu 10: Nitơ trong thiên nhiên là hỗn hợp gồm hai đồng vị: N chiếm 99,63% về số nguyên tử còn lại là N. Nguyên tử khối trung bình của nitơ là

A. 14,2.                    B. 14,0.                    C. 14,4.                    D. 14,3.

Câu 11: Một nguyên tố R có 3 đồng vị X, Y, Z biết tổng số các hạt proton, nơtron, electron trong 3 đồng vị bằng 129, số nơtron trong đồng vị X hơn đồng vị Y một hạt, còn trong đồng vị Z có proton bằng số nơtron. Số khối của đồng vị X là

A. 27.                       B. 28.                       C. 30.                       D. 29.

Câu 12: Cho các nhận định sau:

(a) Ngày  nay người ta đã biết các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹ đạo xác định.

(b) Các electron trên cùng một lớp luôn có năng lượng bằng nhau.

(c) Electron ở lớp K liên kết với hạt nhân bền chặt nhất.

(d) 1u bằng 1,6605.10-27kg.

Số nhận định đúng là:

A. 1.                         B. 3.                         C. 4.                         D. 2.

Câu 13: Các electron của nguyên tử X được phân bổ trên 3 lớp, lớp thứ 3 có 6 electron. Điện tích hạt nhân nguyên tử X là

A. 14+.                    B. 8+.                       C. 16.                       D. 16+.

Câu 14: Nhận xét nào say đây là sai?

A. Lớp ngoài cùng của nguyên tử X có cấu hình là 3s23p4 thì X là phi kim.

B. Nguyên tử luôn trung hòa về điện.

C. Các đồng vị của 1 nguyên tố hóa học thì nguyên tử có cấu hình electron khác nhau.

D. Cấu hình electron của nguyên tử X là [Ar]3d104s1.

Câu 15:  Phân lớp nào trong các phân lớp sau: 3p; 3d; 4s; 4p có mức năng lượng thấp hơn cả?

A. 4p.                      B. 3p.                       C. 3d.                       D. 4s.

Câu 16. Nguyên tử X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Hãy xác định câu sai trong các câu sau khi nói về nguyên tử X.

A. Lớp ngoài cùng của X có 6 electron.  

B. Hạt nhân nguyên tử X có 16 electron .

C. Trong bảng tuần hoàn X nằm ở chu kì 3.

D. X nằm ở nhóm VIA.

Câu 17. Độ âm điện là

    A. Khả năng nhường electron của nguyên tử cho nguyên tử khác.     

B. Khả năng tham gia phản ứng mạnh hay yếu.

    C. Khả năng nhường proton của nguyên tử này cho nguyên tử khác.

    D. Khả năng hút electron của nguyên tử khi hình thành liên kết hóa học.

Câu 18. Bảng tuần hoàn có

      A. 4 chu kì nhỏ; 4 chu kì lớn.                     B. 3 chu kì nhỏ; 4 chu kì lớn.

      C. 4 chu kì nhỏ; 3 chu kì lớn.                     D. 4 chu kì nhỏ; 4 chu kì lớn.

Câu 19. Nguyên tố X có Z = 18 thuộc loại nguyên tố nào sau đây?

      A. Kim loại.               B. Phi kim.              C. Khí hiếm.            D. á kim.

Câu 20. Chu kì 3 có bao nhiêu nguyên tố?

      A. 18.                        B. 8.                        C. 2.                        D. 32.

            Câu 21. Phát biểu nào sau đây là sai?

                   A. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng.

                   B. Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p.

C. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim.

D. Các kim loại thường có ánh kim do các electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn thấy được

Câu 22. Nguyên tử X có cấu hình electron của phân lớp có năng lượng cao nhất là 3p4. Hãy chỉ ra câu sai khi nói về nguyên tử X?

     A. Trong bảng tuần hoàn, X nằm ở nhóm IVA.                          

      B. Lớp ngoài cùng của nguyên tử X có 6 electron.

      C. Trong bảng tuần hoàn, X nằm ở chu kì 3.                              

      D. Hạt nhân nguyên tử X có 16 proton.

Câu 23. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

A.   Khối các nguyên tố d gồm các nguyên tố thuộc các nhóm B.

B.    Khối nguyên tố f gồm các nguyên tố xếp hai hàng cuối bảng.

C.   Bảng tuần hoàn gồm 8 nhóm A và 8 nhóm B.

D.   Bảng tuần hoàn gồm 16 cột.

Câu 24. Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 23 có vị trí trong bảng tuần hoàn là

A. Chu kỳ 4, nhóm VB.                                   B. Chu kỳ 3, nhóm IIIA.      

C. Chu kỳ 3, nhóm III B.                                 D. Chu kỳ 4, nhóm IIIA.

Câu 25. Nguyên tố X có tổng số proton, nơtron, electron là 13. Vậy X thuộc

      A. Chu kì 2, nhóm IIIA.                             B. Chu kì 3, nhóm IIA.        

      C. Chu kì 2, nhóm IIA.                              D. Chu kì 3, nhóm IVA.

Câu 26. Hai nguyên tố X và Y kế tiếp nhau trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn có tổng số điện tích hạt nhân là 39. X và Y là (biết X đứng trước Y)

      A. 24Cr và 15P.                                            B. 8O và 17Cl.          

      C. 12Mg và 13Al.                                        D. 19K và 20Ca.

Câu 27. Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Chu kỳ gồm các nguyên tử có số lớp electron bằng nhau.

B. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố được xếp theo chiều tăng của khối lượng nguyên tử.

C. Các nguyên tử có số lớp electron bằng nhau xếp cùng một hàng.

D. Các nguyên tử có số electron hoá trị bằng nhau xếp cùng một cột.

Câu 28. Công thức chung của các oxit kim loại nhóm IA là

A. R2O.                        B. RO2 .                      C. RO.                         D. R2O3

Câu 29. Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (R có số oxi hóa thấp nhất) và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b%, với a : b = 15 : 8, biết R có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là ns2np2. Giá trị a là

A. 75,00%.          B. 87,50%.           C. 82,35%.           D. 94,12%.

Câu 30. Cho 1,2 gam kim loại M khi tan hết trong dung dịch HCl giải phóng 1,12 lít khí H2ở đktc. Kim loại M là

A.   C (M = 12).                        B. Mg (M = 24).            

C. Ca (M = 40).                      D. Na (M = 23).

Câu 31. Anion X2- có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p6. Nguyên tử nguyên tố X thuộc

A. Chu kỳ 3 nhóm VIA.                                B. Chu kỳ 3 nhóm VIIIA.                   

C. Chu kỳ 4 nhóm IIA.                                 D. Chu kỳ 4 nhóm VIA.

 

Hướng dẫn giải:

Câu 1. A

Gọi % số nguyên tử của Cl và Cl lần lượt là x và y. Theo bài ra ta có:

x+y=10035x+37y100=35,5x=75y=25                                                 

Số nguyên tử Cl có trong 300 nguyên tử Cl là:  300.75100=225

Câu 2. A

% số nguyên tử 37Cl là 100 – 75 = 25%.

Nguyên tử khối trung bình của Cl là:

A¯=35.75+37.25100=35,5

Giả sử có 1 mol FeCl3

→ số mol Cl trong FeCl3 là 3 mol; số mol 37Cl là 3.0,25 = 0,75 mol.

Phần trăm khối lượng của 37Cl trong FeCl3

%m=0.75.37(56+35,5.3).100=17,08%                                              

Câu 3. D

Số electron của X = số đơn vị điện tích hạt nhân = 13.

Cấu hình electron nguyên tử X là: 1s22s22p63s23p1 → Số electron lớp ngoài cùng của X là 3.

Câu 4. C

Tổng số hạt trong X là  p + n + e = 52 (1)

Số khối hạt nhân nguyên tử X là A = p + n = 35 (2)

Lấy (1) – (2) được e = 17.

Số hiệu nguyên tử X = số proton = số electron = 17.

Câu 5. B

Số electron trong 1 nguyên tử oxi = z = 8.

Số electron trong 1 mol nguyên tử oxi là: 8.6,02.1023 = 4,816.1024 (e).

Câu 6. B

Số proton có trong nguyên tử R là

p=+32.10-19+1,6.10-19=20

Vậy R là Ca.

Câu 7. A

Gọi % số nguyên tử của Br và Br lần lượt là x và y. Theo bài ra ta có:

 x+y=10079x+81y100=79,91x=54,5y=45,5                                              

Câu 8. A

O có số p = số e = z = 8; Số n = A – z = 16 – 8 = 8.

Câu 9. A

Lớp M hay lớp thứ 3, có 3 phân lớp là 3s, 3p, 3d.

Câu 10. B

Nguyên tử khối trung bình của nitơ là

A¯=14.99,63+15.(100-99,63)100=14,0037

Câu 11. C

Giả sử số hạt nơtron trong X, Y và Z lần lượt là nx, nY và nZ.

Vì X, Y, Z là đồng vị nên chúng đều có số p = số e = z.

Theo bài ra ta có hệ phương trình:

2z+nx+2z+ny+2z+nz=129nx-ny=1z=nz                                               

7z + 2nX = 130 → nx = 65 – 3,5z (1)

Mà với các nguyên tử bền (z < 83) ta có:

1nz1,51nxx1,5 (2)

Thay (1) vào (2) ta được: 13 ≤ z ≤ 14,4 vậy Z = 13 hoặc z = 14.

Trường hợp 1: z = 13 → nX = 19,5 (loại)

Trường hợp 2: z = 14 → nX = 16.

Vậy số khối của X là A = 14 + 16 = 30.

Câu 12. B

Nhận định (a); (c); (d) đúng.

Câu 13. D

Cấu hình electron nguyên tử X là: 1s22s22p63s23p4

→ X có số proton = số electron = 16.

Điện tích hạt nhân nguyên tử X là 16+.

Câu 14. C

Các đồng vị của cùng một nguyên tố có cấu hình electron giống nhau.

Câu 15. B

Trật tự phân mức năng lượng: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p…

Vậy năng lượng của phân lớp 3p < 4s < 3d < 4p.

Câu 16. B

B sai vì trong hạt nhân có hạt proton và nơtron không có electron.

Câu 17. D

Câu 18. B

Câu 19. C

Ta có cấu hình electron nguyên tử X:1s22s22p63s23p6.

X có 8 electron lớp ngoài cùng nên là khí hiếm.

Câu 20. B

Chu kỳ 3 là chu kỳ nhỏ, có 8 nguyên tố.

Câu 21. C

Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại lớn hơn bán kính nguyên tử phi kim.

Câu 22. A

Cấu hình electron nguyên tử X là: [Ne]3s23p4. Vậy X ở nhóm VIA.

Câu 23. D

Bảng tuần hoàn gồm 18 cột, chia thành 8 nhóm A và 8 nhóm B. Riêng nhóm VIIIB gồm 3 cột.

Câu 24. A

Cấu hình electron của X là: [Ar]3d34s2. Vậy X ở chu kỳ 4 do có 4 lớp electron, nhóm VB do 5 electron hóa trị, nguyên tố d.

Câu 25. C

Gọi số số proton, nơtron, electron trong X lần lượt là p, n và e.

Trong đó p = e.

Tổng số hạt trong nguyên tử X là 13 vậy 2p + n = 13 (1)

Có X là nguyên tử bền nên: 1np1,5(2)

Từ (1) và (2) có: 3,7 ≤ p ≤ 4,3

Vậy p = 4 thỏa mãn → số e của X là 4.

Cấu hình electron của X là 1s22s2.  Vậy X ở chu kỳ 2, nhóm IIA.

Câu 26. D

Gọi ZX và ZY lần lượt là số hiệu nguyên tử của X và Y. Theo  bài ra ta có:

ZX + ZY = 39 (1)

Lại có X và Y thuộc cùng chu kỳ, X đứng trước Y nên ZX + 1 = ZY  (2)

Từ (1) và (2) ta có: ZX = 19 và ZY = 20. Vậy X và Y là K và Ca.

Câu 27. B

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

Câu 28. A

Câu 29. B

R có 4 electron lớp ngoài cùng, e cuối cùng điền vào phân lớp np → R thuộc nhómIVA
→ Hợp chất khí với hiđro và oxit cao nhất của R lần lượt là RO2, RH4.
Ta có:

 MRMR+4:MRMR+32=158MR=28a%=2828+4.100=87,5%                                        

Câu 30. B

Gọi hóa trị của kim loại M là n, ta có PTHH:

2M + 2nHCl → 2MCln + nH2

0,1/n                             0,05 mol
Ta có

 → M = 12n.

Vậy n = 2, M = 24, kim loại là Mg thỏa mãn.

Câu 31. A

Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p4

ð X thuộc chu kì 3, nhóm VIA

Bài viết liên quan

706
  Tải tài liệu