Đề thi giữa học kì 1 Vật lí lớp 10 năm 2021 – 2022 có đáp án (4 đề)
Tài liệu 4 Đề thi giữa học kì 1 Vật lí lớp 10 năm học 2021 - 2022 được tổng hợp, cập nhật mới nhất từ đề thi môn Lí 10 của các trường THCS trên cả nước. Thông qua việc luyện tập với đề thi Vật lí lớp 10 Giữa học kì 1 này sẽ giúp các em học sinh hệ thống kiến thức đã học, ôn luyện để đạt điểm cao trong các bài thi môn Lí 10. Chúc các em học tốt!
Đề thi giữa học kì 1 Vật lí lớp 10 năm 2021 – 2022 có đáp án (4 đề)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa học kì 1
Môn: Vật lí 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 1)
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1: Trong chuyển động thẳng đều
A. quãng đường đi tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
B. tọa độ x không phụ thuộc vào cách chọn gốc toạ độ.
C. quãng đường đi được không phụ thuộc vào vận tốc v.
D. quãng đường đi được s phụ thuộc vào mốc thời gian.
Câu 2: Trong chuyển động thẳng chậm dần đều, véctơ gia tốc có tính chất nào sau đây
Câu 3: Công thức nào dưới đây là công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều:
Câu 4: Công thức liên hệ giữa vận tốc ném lên theo phương thẳng đứng và độ cao cực đại đạt được là:
Câu 5: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 5 + 60t; (x đo bằng kilômét và t đo bằng giờ). Toạ độ ban đầu và vận tốc chuyển động của chất điểm là
A. 0 km và 60 km/h
B. 0 km và 5 km/h
C. 5 km và 5 km/h
D. 5 km và 60 km/h
Câu 6: Chỉ ra câu sai. Chuyển động tròn đều có các đặc điểm sau:
A. Tốc độ góc không đổi
B. Vectơ gia tốc luôn hướng vào tâm
C. Vectơ vận tốc không đổi
D. Quỹ đạo là đường tròn.
Câu 7: Một ô tô chạy trên đường thẳng. Ở 1/3 đoạn đầu của đường đi, ô tô chạy với tốc độ 40 km/h, ở 2/3 đoạn sau của đường đi, ô tô chạy với tốc độ 60 km/h. Tốc độ trung bình của ô tô trên cả đoạn đường là
A. 120/7 km/h.
B. 360/7 km/h.
C. 55 km/h.
D. 50 km/h.
Câu 8: Một ca nô đi trong mặt nước yên lặng với vận tốc 16 m/s, vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 2 m/s. Góc giữa vectơ vận tốc của ca nô đi trong nước yên lặng và vectơ vận tốc của dòng nước là α (0 < α < 180°). Độ lớn vận tốc của ca nô so với bờ có thể là
A. 20 m/s.
B. 2 m/s.
C. 14 m/s.
D. 16 m/s.
Câu 9: Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng đều.
B. Vật càng nặng gia tốc rơi tự do càng lớn.
C. Gia tốc rơi tự do thay đổi theo độ cao và vĩ độ địa lý.
D. Trong chân không viên bi sắt rơi nhanh hơn viên bi ve có cùng kích thước
Câu 10: Trong các đồ thị sau đây, đồ thị nào có dạng của vật chuyển động thẳng đều?
A. Đồ thị a
B. Đồ thị b và d
C. Đồ thị a và c
D. Các đồ thị a, b và c đều đúng.
Câu 11: Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều:
Câu 12: Chọn câu sai
Một vật chuyển động tròn đều
A. Quay một vòng mất thời gian là một chu kỳ.
B. Số vòng quay trong một chu kỳ gọi là tần số.
C. Tốc độ góc luôn không đổi.
D. Tốc dài luôn không đổi.
Phần II: Tự luận
Câu 1 (2 điểm): Kim giờ của một đồng hồ dài bằng 3/4 kim phút. Tìm tỉ số giữa tốc độ dài của đầu mút hai kim.
Câu 2 (2 điểm): Một chiếc thuyền chuyển động ngược dòng với vận tốc 14km/h so với mặt nước. Nước chảy với tốc độ 9km/h so với bờ. Một em bé đi từ đầu thuyền đến cuối thuyền với vận tốc 6km/h so với thuyền. Hỏi với vận tốc của em bé so với bờ?
Câu 3 (2 điểm): Một viên đạn pháo nổ ở độ cao 100m thành 2 mảnh: mảnh A có vận tốc v1 = 60 m/s hướng thẳng đứng lên trên và mảnh B có vận tốc v2 = 40m/s hướng thẳng đứng xuống dưới. Tính khoảng cách giữa 2 mảnh đó sau 0,5 s kể từ lúc đạn nổ.
Đáp án & Hướng dẫn giải
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1: Chọn A.
Trong chuyển động thẳng đều, vận tốc không thay đổi theo thời gian nên quãng đường đi được của vật được xác định bằng công thức: s = v.t
Do đó quãng đường đi tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
Câu 2: Chọn D.
Trong chuyển động thẳng chậm dần đều, véctơ gia tốc
Câu 3: Chọn B.
Công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều:
Câu 4: Chọn B.
Khi ném vật lên theo phương thẳng đứng, vật chuyển động chậm dần đều với gia tốc a = -g (chọn chiều dương hướng lên).
Gốc thời gian là lúc ném vật với vận tốc v0.
Vật lên cao cực đại khi vận tốc của vật v = 0.
Áp dụng công thức độc lập ta có: v2 – v02 = 2.a.s
Thay v = 0, a = -g ta suy ra v02 = 2gh.
Câu 5: Chọn D.
Từ phương trình tổng quát của chuyển động thẳng đều: x = x0 + v0.t
Suy ra x0 = 5 km và v0 = 60 km/h.
Câu 6: Chọn C.
Chuyển động tròn đều có quỹ đạo là đường tròn và tốc độ góc không đổi. Vectơ vận tốc có chiều luôn thay đổi nhưng độ lớn không thay đổi theo thời gian.
Câu 7: Chọn B.
Tốc độ trung bình của ô tô trên cả đoạn đường là:
Trong đó: t1 là thời gian ô tô đi hết 1/3 đoạn đường đầu:
t2 là thời gian ô tô đi đoạn đường còn lại:
Câu 8: Chọn D.
Vận tốc của ca nô so với bờ lớn nhất khi α = 0 => vmax = 16 + 2 = 18 m/s;
và nhỏ nhất khi α = 180° ⟹ vmin = 16 – 2 = 14 m/s
Do vậy khi 0 < α < 180° thì 14 m/s < v < 18 m/s => v = 16 m/s là giá trị có thể có của độ lớn vận tốc ca nô so với bờ.
Câu 9: Chọn C.
Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều.
Gia tốc rơi tự do không phụ thuộc khối lượng của vật, chỉ phụ thuộc vĩ độ địa lí, độ cao và cấu trúc địa chất nơi đo nó nên ở cùng một nơi, mọi vật rơi tự do có cùng gia tốc.
Câu 10: Chọn D.
Trong chuyển động thẳng đêu, vận tốc v không thay đổi về độ lớn, phương và chiều.
Trong đồ thị (v, t) đường biểu diễn là đường thẳng song song với trục Ot.
Trong đồ thị (x, t) đồ thị biểu diễn là đường thẳng có hệ số góc khác 0.
Do vậy các đồ thị a, b và c đều đúng.
Câu 11: Chọn D.
Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều:
Câu 12: Chọn B.
Số vòng quay trong một đơn vị thời gian gọi là tần số.
Phần II: Tự luận
Câu 1 (2 điểm):
Xét khoảng thời gian 1 giờ thì kim phút quay được 1 vòng, kim giờ quay được 30° = π/6 rad.
Câu 2 (3 điểm): Gọi thuyền là vật 1; nước là vật 2; bờ là vật 3, em bé là 4
Chọn chiều dương là chiều chuyển động ngược dòng của thuyền. Khi đó:
v12 = 14 km/h > 0; v23 = - 6km/h (vì ngược chiều dương)
Vận tốc của thuyền so với bờ: v13 = 14 + (-9) = 5km/h.
v41 = - 6km/h < 0 (vì em bé chuyển động ngược chiều với chiều chuyển động của thuyền nên ngược chiều dương)
Vận tốc của em bé so với bờ: v43 = -6 + 5 = - 1 km/h < 0 nên em bé chuyển động theo chiều âm so với bờ (cùng chiều với chiều chuyển động của thuyền).
Câu 3 (2 điểm):
Chọn gốc tọa độ tại vị trí đạn nổ, chiều dương hướng thẳng lên trên và gốc thời gian là lúc đạn nổ. Phương trình chuyển động của 2 mảnh A và B là:
Khoảng cách H giữa 2 mảnh sau 0,5 s là : H = |yA – yB| = 100 . 0,5 = 50 m.
________________________________________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa học kì 1
Môn: Vật lí 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 2)
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1: Có hai lực đồng quy có độ lớn bằng 10 N và 15 N. Trong số các giá trị sau đây, giá trị nào có thể là độ lớn của hợp lực ?
A. 26 N.
B. 16 N.
C. 2 N.
D. 1 N.
Câu 2: Định luật I Niutơn cho biết:
A. dưới tác dụng của lực, các vật chuyển động như thế nào.
B. mối liên hệ giữa lực tác dụng và khối lượng của vật.
C. nguyên nhân của chuyển động.
D. nguyên nhân của trạng thái cân bằng của các vật.
Câu 3: Trường hợp nào sau đây có liên quan đến quán tính?
A. Chiếc bè trôi trên sông.
B. Vật rơi trong không khí.
C. Giũ quần áo cho sạch bụi.
D. Vật rơi tự do.
Câu 4: Định luật II Niutơn cho biết:
A. lực là nguyên nhân làm xuất hiện gia tốc của vật.
B. mối liên hệ giữa khối lượng và vận tốc của vật.
C. mối liên hệ giữa lực tác dụng, khối lượng riêng và gia tốc của vật.
D. lực là nguyên nhân gây ra chuyển động.
Câu 5: Đặt một cốc đầy nước lên trên tờ giấy học trò. Tác dụng rất nhanh một lực F theo phương nằm ngang của tờ giấy thì hiện tượng gì sẽ xảy ra với tờ giấy và cốc nước
A. Tờ giấy rời khỏi cốc nước mà nước vẫn không đổ.
B. Tờ giấy chuyển động về một hướng, cốc nước chuyển động theo hướng ngược lại.
C. Tờ giấy chuyển động và cốc nước chuyển động theo.
D. Tờ giấy bị đứt ở chỗ đặt cốc nước.
Câu 6: Lực tác dụng và phản lực của nó luôn:
A. khác nhau về bản chất.
B. xuất hiện và mất đi đồng thời.
C. cùng hướng với nhau.
D. cân bằng nhau.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng.
A. Càng lên cao thì gia tốc rơi tự do càng nhỏ.
B. Để xác định trọng lực tác dụng lên vật người ta dùng lực kế.
C. Trọng lực tác dụng lên vật tỉ lệ với trọng lượng của vật.
D. Trọng lượng của vật không phụ thuộc vào trạng thái chuyển động của vật đó.
Câu 8: Gọi R là bán kính Trái Đất, g là gia tốc trọng trường, G là hằng số hấp dẫn. Biểu thức nào sau đây cho phép xác định khối lượng Trái Đất?
Câu 9: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 10 cm và có độ cứng 40 N/m. Giữ cố định một đầu và tác dụng vào đầu kia một lực 1 N để nén lò xo. Chiều dài của lò xo khi bị nén là
A. 5 cm.
B. 15 cm.
C. 10 cm.
D. 7,5 cm.
Câu 10: Lí do chính khi ô tô đi qua những đoạn đường có khúc cua thì phải đi chậm lại là
A. để ô tô không bị văng về phía tâm khúc cua.
B. để lực hướng tâm cần thiết giữ ô tô chuyển động tròn không quá lớn.
C. để lái xe có thể quan sát xe đi ngược chiều.
D. để tăng lực ma sát nghỉ cực đại giữ ô tô không bị văng ra khỏi đường.
Câu 11: Một vật chuyển động trên mặt phẳng ngang, đại lượng nào sau đây không ảnh hưởng đến gia tốc chuyển động của vật?
A. vận tốc ban đầu của vật.
B. Độ lớn của lực tác dụng.
C. Khối lượng của vật.
D. Gia tốc trọng trường.
Câu 12: Một vật có khối lượng m = 4 kg đang ở trạng thái nghỉ được truyền một hợp lực F = 8N. Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian 5s đầu bằng
A. 30 m.
B. 25 m.
C. 5 m.
D. 50 m.
Câu 13: Khi vật chuyển động tròn đều, lực hướng tâm là:
A. một trong các lực tác dụng lên vật.
B. hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật.
C. thành phần của trọng lực theo phương hướng vào tâm quỹ đạo.
D. nguyên nhân làm thay đổi độ lớn của vận tốc.
Câu 14: Trong hệ quy chiếu chuyển động thẳng với gia tốc , lực quán tính xác định bởi biểu thức:
Phần II: Tự luận
Bài 1 (3 điểm): Một vật có khối lượng 1,2kg đặt trên sàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật với mặt sàn là μ = 0,2. Vật bắt đầu được kéo đi bằng lực 6N theo phương nằm ngang.
a) Tính vận tốc và quãng đường vật đi được sau 3s đầu tiên.
b) Sau 3s đó lực F ngừng tác dụng. Tính quãng đường vật còn đi tiếp cho đến khi dừng lại. Lấy g = 10m/s2.
Bài 2 (2 điểm): Một vật được ném ngang từ độ cao 65m. Sau khi chuyển động được 2 giây, vectơ vận tốc của vật hợp với phương ngang một góc 30°.
a) Tính vận tốc đầu của vật.
b) Thời gian chuyển động của vật.
c) Tầm bay xa của vật. Lấy g = 10m/s2.
Bài 3 (2 điểm): Một vật có khối lượng 20kg được treo vào một sợi dây chịu được lực căng đến 210N. Nếu cầm dây mà kéo vật chuyển động lên cao với gia tốc 0,25m/s2 thì dây có bị đứt không? Lấy g = 10m/s2.
Đáp án & Hướng dẫn giải
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1: Chọn B.
Hợp lực F có giới hạn: |F1 - F2| ≤ F ≤ |F1 + F2| → 5 N ≤ F ≤ 25 N
Câu 2: Chọn D.
Nội dung của định luật I Niu-tơn: Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực cân bằng thì nó sẽ giữ yên trạng thái đứng yên nếu đang đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
→ Định luật I Niutơn cho biết nguyên nhân của trạng thái cân bằng của các vật.
Câu 3: Chọn C
Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn.
→ Trường hợp “Giũ quần áo cho sạch bụi” có liên quan đến quán tính.
Câu 4: Chọn A.
Nội dung định luật II Niu-tơn: Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
→ Định luật II Niutơn cho biết lực là nguyên nhân làm xuất hiện gia tốc của vật.
Câu 5: Chọn A.
Hiện tượng xảy ra là tờ giấy rời khỏi cốc nước mà nước vẫn không đổ. Do khi tác dụng lực trong thời gian ngắn do quán tính chiếc cốc không kịp thay đổi vận tốc tức là vận tốc vẫn giữ nguyên (bằng 0).
Câu 6: Chọn B.
Trong định luật III Niu – tơn, lực và phản lực có những đặc điểm:
+ Lực và phản lực luôn luôn xuất hiện (hoặc mất đi) đồng thời.
+ Lực và phản lực có cùng giá, cùng độ lớn, nhưng ngược chiều. Hai lực có đặc điểm như vậy được gọi là hai lực trực đối.
Lực và phản lực không cân bằng nhau vì chúng đặt vào hai vật khác nhau
Câu 7: Chọn A.
=> Càng lên cao thì gia tốc rơi tự do càng nhỏ.
Câu 8: Chọn A.
Trọng lực mà Trái Đất tác dụng lên một vật là lực hấp dẫn giữa Trái Đất với vật đó.
Độ lớn của trọng lực (tức trọng lượng): với m là khối lượng của vật, h là độ cao của vật so với mặt đất, M và R là khối lượng và bán kính của Trái Đất.
Mặc khác, ta có:
- Nếu vật ở gần mặt đất thì
Câu 9: Chọn D.
Ta có: F = k.Δℓ độ biến dạng của lò xo là
Chiều dài của lò xo khi bị nén là ℓ = ℓ0 – Δℓ = 10 – 2,5 = 7,5 cm.
Câu 10: Chọn B.
Khi ô tô qua những khúc cua thì lực ma sát đóng vai trò là lực hướng tâm.
Fht = m.v2/r; Fms = μmg
Để ô tô không bị trượt thì Fht ≤ Fms.
Nếu đến chỗ rẽ mà ô tô chay nhanh (v lớn) thì lực ma sát nghỉ cực đại không đủ lớn để đóng vai trò lực hướng tâm giữ ô tô chuyển động tròn, nên ô tô sẽ trượt li tâm văng ra khổi đường dễ gây tai nạn.
Câu 11: Chọn A.
Vận tốc ban đầu không ảnh hưởng đến gia tốc của vật.
Câu 12: Chọn B.
Quãng đường vật đi được trong 5s đầu tiên là
Câu 13: Chọn B.
Vật chuyển động tròn đều có gia tốc hướng tâm, theo định luật II Niu-tơn thì phải có lực tác dụng lên vật để gây ra gia tốc đó. Như vậy lực hay hợp lực của các lực tác dụng vào vật chuyển động tròn đều theo phương hướng tâm và gây ra cho vật gia tốc hướng tâm gọi là lực hướng tâm.
Câu 14: Chọn C.
Biểu thức của lực quán tính
Phần II: Tự luận
Bài 1 (3 điểm): Theo phương ngang, vật chịu tác dụng của 2 lực: Lực kéo và lực ma sát trượt. Chọn chiều dương là chiều chuyển động, ta có: F – Fms = ma.
a) Vận tốc tại t = 3s: v = at = 3.3 = 9m/s2.
Quãng đường vật đi được sau 3s:
b) Sau khi lực ngừng tác dụng, vật chỉ còn chuyển động dưới tác dụng của lực ma sát trượt, gia tốc của vật: a’ = - μg = - 0,2.10 = - 2 m/s2.
Quãng đường đi được cho đến khi dừng:
Bài 2 (2 điểm):
a) Vận tốc ban đầu của vật vo = vx.
Tại thời điểm t = 2s: vy = gt = 10.2 = 20m/s.
Mặt khác ta biết rằng:
b) Thời gian chuyển động
c) Tầm bay xa:
Bài 3 (2 điểm):
Sử dụng định luật II Niutơn thu được kết quả : T = P + ma = m(g +a).
Thay số ta được: T = 20(10 + 0,25) = 205N.
Sức căng của dây khi vật chuyển động nhỏ hơn 210N nên dây không bị đứt.
________________________________________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 - 2022
Môn: Vật lí lớp 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 3)
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1: Chuyển động cơ là
A. sự thay đổi hướng của vật này so với vật khác theo thời gian.
B. sự thay đổi chiều của vật này so với vật khác theo thời gian.
C. sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian.
D. sự thay đổi phương của vật này so với vật khác theo thời gian.
Câu 2: Chọn đáp án sai.
A. Trong chuyển động thẳng đều tốc độ trung bình trên mọi quãng đường là như nhau.
B. Quãng đường đi được của chuyển động thẳng đều được tính bằng công thức: s = vt.
C. Trong chuyển động thẳng đều vận tốc được xác định bằng công thức: v = v0 + at.
Câu 3: Một ô tô từ A đến B mất 5 giờ, trong 2 giờ đầu ô tô đi với tốc độ 50km/h, trong 3 giờ sau ô tô đi với tốc độ 30km/h. Vận tốc trung bình của ô tô trên đoạn đường AB là
A. 40 km/h.
B. 38 km/h.
C. 46 km/h.
D. 35 km/h.
Câu 4: Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều
A. Có phương, chiều và độ lớn không đổi.
B. Tăng đều theo thời gian.
C. Bao giờ cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động chậm dần đều.
D. Chỉ có độ lớn không đổi.
Câu 5: Một xe đang chạy với vận tốc 36 km/h thì tăng tốc và sau 2s xe đạt vận tốc 54 km/h. Gia tốc của xe là
A. 1 m/s²
B. 2,5 m/s²
C. 1,5 m/s²
D. 2 m/s²
Câu 6: Sự rơi tự do là
A. chuyển động khi không có lực tác dụng.
B. chuyển động khi bỏ qua lực cản.
C. một dạng chuyển động thẳng đều.
D. chuyển động của vật chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
A. 4,5 s.
B. 2,0 s.
C. 9,0 s.
D. 3,0 s.
Câu 8: Các công thức liên hệ giữa tốc độ góc ω với chu kỳ T và giữa tốc độ góc ω với tần số f trong chuyển động tròn đều là
A. ω = 2π/T và ω = 2πf.
B. ω = 2πT và ω = 2πf.
C. ω = 2πT và ω = 2π/f.
D. ω = 2π/T và ω = 2π/f.
Câu 9: Bán kính vành ngoài của một bánh xe ôtô là 25cm. Xe chạy với vận tốc 10m/s. Vận tốc góc của một điểm trên vành ngoài xe so với trục bánh xe là
A. 10 rad/s
B. 20 rad/s
C. 30 rad /s
D. 40 rad/s.
Câu 10: Nếu xét trạng thái của một vật trong các hệ quy chiếu khác nhau thì điều nào sau đây là sai?
A. vật có thể có vật tốc khác nhau .
B. vật có thể chuyển động với quỹ đạo khác nhau.
C. vật có theå có hình dạng khác nhau.
D. vật có thể đứng yên hoặc chuyển động.
Câu 11: Một chiếc thuyền chạy ngược dòng trên một đoạn sông thẳng, sau 1 giờ đi được 9 km so với bờ. Một đám củi khô trôi trên đoạn sông đó, sau 1 phút trôi được 50 m so với bờ. Vận tốc của thuyền so với nước là
A. 12 km/h.
B. 6 km/h.
C. 9 km/h.
D. 3 km/h.
Câu 12: Một vật xem là chất điểm khi kích thước của nó
A. rất nhỏ so với con người.
B. rất nhỏ so với chiều dài quỹ đạo.
C. rất nhỏ so với vật mốc.
D. rất lớn so với quãng đường ngắn.
Phần II: Tự luận
Câu 1 (1,50 điểm): Một ca nô chạy thẳng đều xuôi theo dòng từ bến A đến bến B cách nhau 36 km mất một khoảng thời gian là 1h 30 phút. Vận tốc của dòng chảy là 6 km/h. Tính khoảng thời gian để ca nô chạy ngược dòng từ B đến A.
Câu 2 (2,00 điểm): Một bánh xe quay đều với tốc độ góc là 2π (rad/s). Bán kính của bánh xe là 30cm. Hãy xác định chu kỳ, tần số, tốc độ dài và gia tốc hướng tâm của một điểm thuộc vành ngoài bánh xe. Lấy π² = 10.
Câu 3 (2,50 điểm):
Một sợi dây không dãn, chiều dài L = 0,5 m, khối lượng không đáng kể, một đầu giữ cố định ở O cách mặt đất 10m, còn đầu kia buộc vào viên bi nặng. Cho viên bi quay tròn đều trong mặt phẳng thẳng đứng với tốc độ góc ω = 10 rad/s. Khi dây nằm ngang và viên bi đang đi xuống thì dây bị đứt. Lấy g = 10 m/s2. Tính vận tốc của viên bi khi chạm đất.
Câu 4 (1,00 điểm): Để xác định gia tốc của một chuyển động thẳng biến đổi đều, một học sinh đã sử dụng đồng hồ bấm giờ và thước mét để xác định thời gian t và đo quãng đường L, sau đó xác định a bằng công thức . Kết quả cho thấy . Xác định gia tốc a và sai số tuyệt đối của nó.
Đáp án & Hướng dẫn giải
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1: Chọn C.
Chuyển động cơ là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian.
Câu 2: Chọn C.
Trong chuyển động thẳng đều vận tốc của chất điểm luôn không thay đổi theo thời gian: v = hằng số.
Câu 3: Chọn B.
Quãng đường AB là : S = S1 + S2 = v1.t1 + v2.t2 = 50.2 + 30.3 = 190 km.
Vận tốc trung bình của ô tô trên đoạn đường AB là:
v = S/t = 190/5 = 38 km/h
Câu 4: Chọn A.
Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, gia tốc luôn có phương, chiều và độ lớn không đổi.
- Chiều của vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều luôn cùng chiều với các vectơ vận tốc.
Câu 5: Chọn B.
Ta có: v1 = 36 km/h = 10 m/s; v2 = 54 km/h = 15 m/s.
Câu 6: Chọn D.
Sự rơi tự do (sự rơi của các vật trong chân không) là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
Câu 7: Chọn B.
Thời gian giọt nước rơi tới mặt đất là:
Câu 8: Chọn A.
Trong chuyển động tròn đều, tốc độ góc ω là góc quét được trong một đơn vị thòi gian: ω = 2π/T và ω = 2πf (với T và f lần lượt là chu kỳ và tần số)
Câu 9: Chọn D.
R = 25 cm = 0,25 m.
Vận tốc góc của một điểm trên vành ngoài xe so với trục bánh xe là:
ω = v/R = 10/0,25 = 40 rad/s.
Câu 10: Chọn C.
Vận tốc của vật chuyển động đối với các hệ qui chiếu khác nhau thì khác nhau. Vận tốc có tính tương đối.
Câu 11: Chọn B.
Coi thuyền là (t), nước là (n), bờ là (b).
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của thuyền.
vtb = 9 km/h; vnb = 50m/phút = 3 km/h; vbn = - 3 km/h.
Vận tốc của thuyền so với nước là:
Câu 12: Chọn B.
Một vật được coi là một chất điểm nếu kích thước của nó rất nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc so với những khoảng cách mà ta đề cập đến).
Phần II: Tự luận
Câu 1 (1,50 điểm):
Lời giải:
Vận tốc của cano so với bờ khi chạy xuôi dòng là
Vận tốc của cano so với nước là
Khi cano chạy ngược dòng thì vận tốc cano so với bờ là
vCB = vCN – vNB = 18 - 6 = 12 km/h
Thời gian cano chạy ngược dòng là
Câu 2 (2,00 điểm):
Lời giải:
Bánh xe quay đều với tốc độ góc ω = 2π (rad/s).
Do đó một điểm M thuộc vành ngoài bánh xe cũng quay đều với cùng tốc độ góc ω = 2π (rad/s).
Chu kỳ quay của M: T = 2π/ω = 1 (s).
Tần số quay của M: f = 1/T = 1 Hz.
Tốc độ dài của M: v = R.ω = 0,3.2π = 0,6π (m/s) ≈ 1,9 (m/s).
Gia tốc hướng tâm của M: an = R.ω2 = 0,3.(2π)2 = 12 m/s2.
Câu 3 (2,50 điểm):
Lời giải:
Tốc độ dài của viên bi lúc dây đứt là: v0 = ω.L = 10.0,5 = 5 m/s
Chọn trục Ox thẳng đứng hướng xuống gốc O tại vị trí viên bi khi bị đứt dây, gốc thời gian là lúc dây bị đứt.
Khi viên bi chạm đất thì: x = 10 m → v0.t + 0,5.g.t2 = 10
Giải phương trình ta được: t = 1s (loại nghiệm âm)
Vận tốc viên bi lúc chạm đất là: v = v0 + g.t = 15 m/s
Câu 4 (1,00 điểm):
Lời giải:
________________________________________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa học kì 1
Môn: Vật lí 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 4)
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1: Một chất điểm chịu tác dụng đồng thời của hai lực thành phần có độ lớn F1 và F2 thì hợp lực của chúng luôn có độ lớn thỏa mãn hệ thức:
Câu 2: Một chất điểm chuyển động dưới tác dụng của hai lực có giá đồng quy thì vectơ gia tốc của chất điểm
A. cùng phương, cùng chiều vs lực
B. cùng phương, cùng chiều với lực
C. cùng phương, cùng chiều với phương và chiều của hợp lực giữa
D. cùng phương, ngược chiều với phương và chiều của hợp lực giữa
Câu 3: Đơn vị của hằng số hấp dẫn là:
Câu 4: Khi khối lượng của hai vật và khoảng cách giữa chúng đều tăng lên gấp đôi thì lực hấp dẫn giữa chúng đều tăng lên gấp đôi thì lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn
A. tăng gấp đôi.
B. giảm đi một nửa
C. tăng gấp bốn.
D. không đổi.
Câu 5: Một vật có khối lượng m đứng yên trên mặt sàn nằm ngang thì được truyền tức thời một vận tốc ban đầu. Hệ số ma sát trượt là . Câu nào sau đây là sai?
A. Độ lớn của lực ma sát trượt là .
B. Gia tốc của vật thu được không phụ thuộc vào khối lượng của vật trượt.
C. Vật chắc chắn chuyển động chậm dần đều.
D. Gia tốc của vật thu được phụ thuộc vào vận tốc ban đầu.
Câu 6: Khi nói về lực đàn hồi của lò xo. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Lực đàn hồi luôn có chiều ngược với chiều biến dạng của lò xo.
B. Trong giới hạn đàn hồi, lực đàn hồi luôn tỉ lệ thuận với độ biến dạng.
C. Khi lò xo bị dãn, lực đàn hồi có phương dọc theo trục lò xo.
D. Lò xo luôn lấy lại được hình dạng ban đầu khi thôi tác dụng lực.
Câu 7: Đặc điểm của hệ ba lực cân bằng là
A. có giá đồng phẳng, có hợp lực bằng 0.
B. có giá đồng phẳng và đồng quy, có hợp lực khác 0.
C. có giá đồng quy, có hợp lực bằng 0.
D. có giá đồng phẳng và đồng quy, có hợp lực bằng 0.
Câu 8: Thước AB = 100cm, trọng lượng P = 10N, trọng tâm ở giữa thước. Thước có thể quay dễ dàng xung quanh một trục nằm ngang đi qua O với OA = 30cm. Để thước cân bằng và nằm ngang, ta cần treo một vật tại đầu A có trọng lượng bằng bao nhiêu?
A. 4,38 N
B. 5,24 N
C. 6,67 N
D. 9,34 N
Câu 9: Một vật rắn ở trạng thái cân bằng sẽ không quay khi tổng momen của lực tác dụng bằng 0. Điều này chỉ đúng khi mỗi momen lực tác dụng được tính đối với
A. trọng tâm của vật rắn.
B. trọng tâm hình học của vật rắn.
C. cùng một trục quay vuông góc với mặt phẳng chứa lực.
D. điểm đặt của lực tác dụng.
Câu 10: Một quả cầu có trọng lượng P = 40N được treo vào tường nhờ một sợi dây hợp với mặt tường một góc α = 30°. Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc giữa quả cầu và tường. Hãy xác định lực căng của dây tác dụng lên quả cầu (hình vẽ).
A. 40 N
B. 80 N
C. 42,2 N
D. 46,2 N
Câu 11: Một lò xo có một đầu cố định. Khi kéo đầu còn lại với lực 2N thì lò xo dài 22cm. Khi kéo đầu còn lại với lực 4N thì lò xo dài 24cm. Độ cứng của lò xo này là:
A. 9,1 N/m.
B. 17.102 N/m.
C. 1,0 N/m.
D. 100 N/m.
Câu 12: Một mẩu gỗ có khối lượng m = 250 g đặt trên sàn nhà nằm ngang. Người ta truyền cho nó một vận tốc tức thời v0 = 5 m/s. Tính thời gian để mẩu gỗ dừng lại và quãng đường nó đi được cho tới lúc đó. Hệ số ma sát trượt giữa mẩu gỗ và sàn nhà là µt = 0,25. Lấy g = 10 m/s2.
A. 1 s, 5 m.
B. 2 s, 5 m.
C. 1 s, 8 m.
D. 2 s, 8 m.
Phần II: Tự luận
Câu 1 (2 điểm): Một vật được ném ngang ở độ cao 20m phải có vận tốc đầu là bao nhiêu để trước lúc chạm đất vận tốc của nó là 25m/s?
Câu 2 (2 điểm): Vòng xiếc là một vành tròn bán kính R = 8 m, nằm trong mặt phẳng thẳng đứng. Một người đi xe đạp trên vòng xiếc này, khối lượng cả xe và người là 80 kg. Lấy g = 9,8 m/s2, tính lực ép của xe lên vòng xiếc tại điểm cao nhất với vận tốc tại điểm này là v = 10 m/s.
Câu 3 (3 điểm): Thanh OA có khối lượng không đáng kể, có chiều dài 20cm, quay dễ dàng quanh trục nằm ngang O. Một lò xo gắn vào điểm C. Người ta tác dụng vào đầu A của thanh một lực F = 20N hướng thẳng đứng xuống dưới (Hình vẽ). Khi thanh ở trạng thái cân bằng, lò xo có phương vuông góc với OA, và OA làm thành một góc α = 30° so với đường nằm ngang.
a) Tính phản lực N của lò xo vào thanh.
b) Tính độ cứng k của lò xo, biết lò xo ngắn đi 8cm so với lúc không bị nén.
Đáp án & Hướng dẫn giải
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1: Chọn B.
Áp dụng công thức tính đường chéo của hình bình hành ta có:
Câu 2: Chọn C.
Một chất điểm chuyển động dưới tác dụng của hai lực có giá đồng quy sẽ chuyển động theo phương và chiều của hợp lực
Áp dụng định luật II Newton ta có:
Suy ra vectơ gia tốc của chất điểmcùng phương, cùng chiều với phương và chiều của hợp lực giữa
Câu 3: Chọn A.
Đơn vị của hằng số hấp dẫn là:
Câu 4: Chọn D.
Ta có:
Nếu khối lượng tăng gấp đôi → tử số tăng gấp 4; khoảng cách tăng gấp đôi → mẫu số tăng gấp 4. Lực hấp dẫn không thay đổi.
Câu 5: Chọn D.
Gia tốc của vật thu được là a = -μg, gia tốc này không phụ thuộc vào vận tốc ban đầu.
Câu 6: Chọn D.
- Lực đàn hồi xuất hiện ở cả hai đầu của lò xo và tác dụng vào các vật tiếp xúc với lò xo, làm nó biến dạng.
- Khi bị dãn, lực đàn hồi hướng dọc theo trục của lò xo vào phía trong. Khi bị nén, lực đàn hồi hướng dọc theo trục của lò xo vào phía trong ra ngoài.
Giới hạn đàn hồi
Lực lớn nhất tác dụng vào lò xo mà khi ngừng tác dụng lực, lò xo còn tự lấy được hình dạng, kích thước cũ gọi là giới hạn đàn hồi của lò xo.
Như vậy nếu quá giới hạn đàn hồi (tác dụng lực kéo hoặc nén quá lớn) thì lò xo không trở về hình dạng ban đầu được.
Định luật Húc
Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn của lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo.
Câu 7: Chọn D.
Muốn cho một vật chịu tác dụng của ba lực không song song ở trạng thái cân bằng thì :
- Ba lực đó phải đồng phẳng và đồng qui.
- Hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba:
Câu 8: Chọn C.
Thanh cân bằng nằm ngang khi:
MP’(O ) = MP(O ) ↔ P’.OA = P. GO
Ở đây: OA = 30cm, OG = AB/2 – AO = 20cm
↔ P’ = P. GO/OA = 10. 20/30 = 6,67 N
Câu 9: Chọn C.
Một vật rắn ở trạng thái cân bằng sẽ không quay khi tổng momen của lực tác dụng bằng 0. Điều này chỉ đúng khi mỗi momen lực tác dụng được tính đối với cùng một trục quay vuông góc với mặt phẳng chứa lực.
Câu 10: Chọn D.
Quả cầu chịu tác dụng của 3 lực:
Khi quả cầu nằm cân bằng, không có ma sát, thì phương của dây treo đi qua tâm O của quả cầu.
Từ hình vẽ ta có:
Vì T = T’ nên lực căng của dây là T’ = 46,2N
Câu 11: Chọn D.
Vì độ cứng k của lò xo không đổi nên ta có:
Với ∆ℓ1 = ℓ1 - ℓ0; ∆ℓ2 = ℓ2 - ℓ0.
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ta được:
Câu 12: Chọn B.
Ta có Fms = µN = µmg (xe chuyển động ngang không có lực kéo nên N = P = mg)
→ xe chuyển động chậm dần đều với gia tốc:
Áp dụng công thức độc lập thời gian có v2 – vo2 = 2aS
Ta có v = vo + at → Thời gian mẫu gỗ chuyển động:
Phần II: Tự luận
Câu 1 (2 điểm):
Lời giải:
Ta có:
Vận tốc của vật tại thời điểm chạm đất thỏa mãn công thức:
Vậy, vật được ném ngang ở độ cao 20 m phải có vận tốc đầu là 15 (m/s).
Câu 2 (2 điểm):
Lời giải:
Tại điểm cao nhất của vòng xiếc có các lực tác dụng lên xe là trọng lực của vòng xiếc.
Ta có:
Gọi là lực ép của người đi xe lên vòng xiếc, ta có:
N’ = N = mv2/R - mg = 80.102/8 – 80.9,8 = 216 N.
Câu 3 (3 điểm):
Lời giải:
a) Điều kiện để thanh OA nằm cân bằng:
Chọn chiều quay dương là chiều kim đồng hồ MF > 0, MN < 0
Suy ra: –N.dN + F.dF = 0
Với dN = OC = 10cm = 0,1m và dF = OH = OA.cos30° = 0,1732m
b) Phản lực N của lò xo vào thanh chính bằng lực đàn hồi của lò xo:
A. 26 N.
B. 16 N.
C. 2 N.
D. 1 N.
Câu 2: Định luật I Niutơn cho biết:
A. dưới tác dụng của lực, các vật chuyển động như thế nào.
B. mối liên hệ giữa lực tác dụng và khối lượng của vật.
C. nguyên nhân của chuyển động.
D. nguyên nhân của trạng thái cân bằng của các vật.
Câu 3: Trường hợp nào sau đây có liên quan đến quán tính?
A. Chiếc bè trôi trên sông.
B. Vật rơi trong không khí.
C. Giũ quần áo cho sạch bụi.
D. Vật rơi tự do.
Câu 4: Định luật II Niutơn cho biết:
A. lực là nguyên nhân làm xuất hiện gia tốc của vật.
B. mối liên hệ giữa khối lượng và vận tốc của vật.
C. mối liên hệ giữa lực tác dụng, khối lượng riêng và gia tốc của vật.
D. lực là nguyên nhân gây ra chuyển động.
Câu 5: Đặt một cốc đầy nước lên trên tờ giấy học trò. Tác dụng rất nhanh một lực F theo phương nằm ngang của tờ giấy thì hiện tượng gì sẽ xảy ra với tờ giấy và cốc nước
A. Tờ giấy rời khỏi cốc nước mà nước vẫn không đổ.
B. Tờ giấy chuyển động về một hướng, cốc nước chuyển động theo hướng ngược lại.
C. Tờ giấy chuyển động và cốc nước chuyển động theo.
D. Tờ giấy bị đứt ở chỗ đặt cốc nước.
Câu 6: Lực tác dụng và phản lực của nó luôn:
A. khác nhau về bản chất.
B. xuất hiện và mất đi đồng thời.
C. cùng hướng với nhau.
D. cân bằng nhau.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng.
A. Càng lên cao thì gia tốc rơi tự do càng nhỏ.
B. Để xác định trọng lực tác dụng lên vật người ta dùng lực kế.
C. Trọng lực tác dụng lên vật tỉ lệ với trọng lượng của vật.
D. Trọng lượng của vật không phụ thuộc vào trạng thái chuyển động của vật đó.
Câu 8: Gọi R là bán kính Trái Đất, g là gia tốc trọng trường, G là hằng số hấp dẫn. Biểu thức nào sau đây cho phép xác định khối lượng Trái Đất?
Câu 9: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 10 cm và có độ cứng 40 N/m. Giữ cố định một đầu và tác dụng vào đầu kia một lực 1 N để nén lò xo. Chiều dài của lò xo khi bị nén là
A. 5 cm.
B. 15 cm.
C. 10 cm.
D. 7,5 cm.
A. để ô tô không bị văng về phía tâm khúc cua.
B. để lực hướng tâm cần thiết giữ ô tô chuyển động tròn không quá lớn.
C. để lái xe có thể quan sát xe đi ngược chiều.
D. để tăng lực ma sát nghỉ cực đại giữ ô tô không bị văng ra khỏi đường.
Câu 11: Một vật chuyển động trên mặt phẳng ngang, đại lượng nào sau đây không ảnh hưởng đến gia tốc chuyển động của vật?
A. vận tốc ban đầu của vật.
B. Độ lớn của lực tác dụng.
C. Khối lượng của vật.
D. Gia tốc trọng trường.
Câu 12: Một vật có khối lượng m = 4 kg đang ở trạng thái nghỉ được truyền một hợp lực F = 8N. Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian 5s đầu bằng
A. 30 m.
B. 25 m.
C. 5 m.
D. 50 m.
Câu 13: Khi vật chuyển động tròn đều, lực hướng tâm là:
A. một trong các lực tác dụng lên vật.
B. hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật.
C. thành phần của trọng lực theo phương hướng vào tâm quỹ đạo.
D. nguyên nhân làm thay đổi độ lớn của vận tốc.
Câu 14: Trong hệ quy chiếu chuyển động thẳng với gia tốc , lực quán tính xác định bởi biểu thức:
Phần II: Tự luận
Bài 1 (3 điểm): Một vật có khối lượng 1,2kg đặt trên sàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật với mặt sàn là μ = 0,2. Vật bắt đầu được kéo đi bằng lực 6N theo phương nằm ngang.
a) Tính vận tốc và quãng đường vật đi được sau 3s đầu tiên.
b) Sau 3s đó lực F ngừng tác dụng. Tính quãng đường vật còn đi tiếp cho đến khi dừng lại. Lấy g = 10m/s2.
Bài 2 (2 điểm): Một vật được ném ngang từ độ cao 65m. Sau khi chuyển động được 2 giây, vectơ vận tốc của vật hợp với phương ngang một góc 30°.
a) Tính vận tốc đầu của vật.
b) Thời gian chuyển động của vật.
c) Tầm bay xa của vật. Lấy g = 10m/s2.
Bài 3 (2 điểm): Một vật có khối lượng 20kg được treo vào một sợi dây chịu được lực căng đến 210N. Nếu cầm dây mà kéo vật chuyển động lên cao với gia tốc 0,25m/s2 thì dây có bị đứt không? Lấy g = 10m/s2.
Đáp án & Hướng dẫn giải
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1: Chọn B.
Hợp lực F có giới hạn: |F1 - F2| ≤ F ≤ |F1 + F2| → 5 N ≤ F ≤ 25 N
Câu 2: Chọn D.
Nội dung của định luật I Niu-tơn: Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực cân bằng thì nó sẽ giữ yên trạng thái đứng yên nếu đang đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
→ Định luật I Niutơn cho biết nguyên nhân của trạng thái cân bằng của các vật.
Câu 3: Chọn C
Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn.
→ Trường hợp “Giũ quần áo cho sạch bụi” có liên quan đến quán tính.
Câu 4: Chọn A.
Nội dung định luật II Niu-tơn: Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
→ Định luật II Niutơn cho biết lực là nguyên nhân làm xuất hiện gia tốc của vật.
Câu 5: Chọn A.
Hiện tượng xảy ra là tờ giấy rời khỏi cốc nước mà nước vẫn không đổ. Do khi tác dụng lực trong thời gian ngắn do quán tính chiếc cốc không kịp thay đổi vận tốc tức là vận tốc vẫn giữ nguyên (bằng 0).
Câu 6: Chọn B.
Trong định luật III Niu – tơn, lực và phản lực có những đặc điểm:
+ Lực và phản lực luôn luôn xuất hiện (hoặc mất đi) đồng thời.
+ Lực và phản lực có cùng giá, cùng độ lớn, nhưng ngược chiều. Hai lực có đặc điểm như vậy được gọi là hai lực trực đối.
Lực và phản lực không cân bằng nhau vì chúng đặt vào hai vật khác nhau
Câu 7: Chọn A.
=> Càng lên cao thì gia tốc rơi tự do càng nhỏ.
Câu 8: Chọn A.
Trọng lực mà Trái Đất tác dụng lên một vật là lực hấp dẫn giữa Trái Đất với vật đó.
Độ lớn của trọng lực (tức trọng lượng): với m là khối lượng của vật, h là độ cao của vật so với mặt đất, M và R là khối lượng và bán kính của Trái Đất.
Mặc khác, ta có:
- Nếu vật ở gần mặt đất thì
Câu 9: Chọn D.
Ta có: F = k.Δℓ độ biến dạng của lò xo là
Chiều dài của lò xo khi bị nén là ℓ = ℓ0 – Δℓ = 10 – 2,5 = 7,5 cm.
Câu 10: Chọn B.
Khi ô tô qua những khúc cua thì lực ma sát đóng vai trò là lực hướng tâm.
Fht = m.v2/r; Fms = μmg
Để ô tô không bị trượt thì Fht ≤ Fms.
Nếu đến chỗ rẽ mà ô tô chay nhanh (v lớn) thì lực ma sát nghỉ cực đại không đủ lớn để đóng vai trò lực hướng tâm giữ ô tô chuyển động tròn, nên ô tô sẽ trượt li tâm văng ra khổi đường dễ gây tai nạn.
Câu 11: Chọn A.
Vận tốc ban đầu không ảnh hưởng đến gia tốc của vật.
Câu 12: Chọn B.
Quãng đường vật đi được trong 5s đầu tiên là
Câu 13: Chọn B.
Vật chuyển động tròn đều có gia tốc hướng tâm, theo định luật II Niu-tơn thì phải có lực tác dụng lên vật để gây ra gia tốc đó. Như vậy lực hay hợp lực của các lực tác dụng vào vật chuyển động tròn đều theo phương hướng tâm và gây ra cho vật gia tốc hướng tâm gọi là lực hướng tâm.
Câu 14: Chọn C.
Biểu thức của lực quán tính
Phần II: Tự luận
Bài 1 (3 điểm): Theo phương ngang, vật chịu tác dụng của 2 lực: Lực kéo và lực ma sát trượt. Chọn chiều dương là chiều chuyển động, ta có: F – Fms = ma.
a) Vận tốc tại t = 3s: v = at = 3.3 = 9m/s2.
Quãng đường vật đi được sau 3s:
b) Sau khi lực ngừng tác dụng, vật chỉ còn chuyển động dưới tác dụng của lực ma sát trượt, gia tốc của vật: a’ = - μg = - 0,2.10 = - 2 m/s2.
Quãng đường đi được cho đến khi dừng:
Bài 2 (2 điểm):
a) Vận tốc ban đầu của vật vo = vx.
Tại thời điểm t = 2s: vy = gt = 10.2 = 20m/s.
Mặt khác ta biết rằng:
b) Thời gian chuyển động
c) Tầm bay xa:
Bài 3 (2 điểm):
Sử dụng định luật II Niutơn thu được kết quả : T = P + ma = m(g +a).
Thay số ta được: T = 20(10 + 0,25) = 205N.
Sức căng của dây khi vật chuyển động nhỏ hơn 210N nên dây không bị đứt.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 - 2022
Môn: Vật lý lớp 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề thi số 3)
Phần I: Trắc nghiệmCâu 1: Một chất điểm chịu tác dụng đồng thời của hai lực thành phần có độ lớn F1 và F2 thì hợp lực của chúng luôn có độ lớn thỏa mãn hệ thức:
Câu 2: Một chất điểm chuyển động dưới tác dụng của hai lực có giá đồng quy thì vectơ gia tốc của chất điểm
A. cùng phương, cùng chiều vs lực
B. cùng phương, cùng chiều với lực
C. cùng phương, cùng chiều với phương và chiều của hợp lực giữa
D. cùng phương, ngược chiều với phương và chiều của hợp lực giữa
Câu 3: Đơn vị của hằng số hấp dẫn là:
Câu 4: Khi khối lượng của hai vật và khoảng cách giữa chúng đều tăng lên gấp đôi thì lực hấp dẫn giữa chúng đều tăng lên gấp đôi thì lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn
A. tăng gấp đôi.
B. giảm đi một nửa
C. tăng gấp bốn.
D. không đổi.
Câu 5: Một vật có khối lượng m đứng yên trên mặt sàn nằm ngang thì được truyền tức thời một vận tốc ban đầu. Hệ số ma sát trượt là . Câu nào sau đây là sai?
A. Độ lớn của lực ma sát trượt là .
B. Gia tốc của vật thu được không phụ thuộc vào khối lượng của vật trượt.
C. Vật chắc chắn chuyển động chậm dần đều.
D. Gia tốc của vật thu được phụ thuộc vào vận tốc ban đầu.
Câu 6: Khi nói về lực đàn hồi của lò xo. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Lực đàn hồi luôn có chiều ngược với chiều biến dạng của lò xo.
B. Trong giới hạn đàn hồi, lực đàn hồi luôn tỉ lệ thuận với độ biến dạng.
C. Khi lò xo bị dãn, lực đàn hồi có phương dọc theo trục lò xo.
D. Lò xo luôn lấy lại được hình dạng ban đầu khi thôi tác dụng lực.
A. có giá đồng phẳng, có hợp lực bằng 0.
B. có giá đồng phẳng và đồng quy, có hợp lực khác 0.
C. có giá đồng quy, có hợp lực bằng 0.
D. có giá đồng phẳng và đồng quy, có hợp lực bằng 0.
Câu 8: Thước AB = 100cm, trọng lượng P = 10N, trọng tâm ở giữa thước. Thước có thể quay dễ dàng xung quanh một trục nằm ngang đi qua O với OA = 30cm. Để thước cân bằng và nằm ngang, ta cần treo một vật tại đầu A có trọng lượng bằng bao nhiêu?
A. 4,38 N
B. 5,24 N
C. 6,67 N
D. 9,34 N
Câu 9: Một vật rắn ở trạng thái cân bằng sẽ không quay khi tổng momen của lực tác dụng bằng 0. Điều này chỉ đúng khi mỗi momen lực tác dụng được tính đối với
A. trọng tâm của vật rắn.
B. trọng tâm hình học của vật rắn.
C. cùng một trục quay vuông góc với mặt phẳng chứa lực.
D. điểm đặt của lực tác dụng.
A. 40 N
B. 80 N
C. 42,2 N
D. 46,2 N
Câu 11: Một lò xo có một đầu cố định. Khi kéo đầu còn lại với lực 2N thì lò xo dài 22cm. Khi kéo đầu còn lại với lực 4N thì lò xo dài 24cm. Độ cứng của lò xo này là:
A. 9,1 N/m.
B. 17.102 N/m.
C. 1,0 N/m.
D. 100 N/m.
Câu 12: Một mẩu gỗ có khối lượng m = 250 g đặt trên sàn nhà nằm ngang. Người ta truyền cho nó một vận tốc tức thời v0 = 5 m/s. Tính thời gian để mẩu gỗ dừng lại và quãng đường nó đi được cho tới lúc đó. Hệ số ma sát trượt giữa mẩu gỗ và sàn nhà là µt = 0,25. Lấy g = 10 m/s2.
A. 1 s, 5 m.
B. 2 s, 5 m.
C. 1 s, 8 m.
D. 2 s, 8 m.
Phần II: Tự luận
Câu 1 (2 điểm): Một vật được ném ngang ở độ cao 20m phải có vận tốc đầu là bao nhiêu để trước lúc chạm đất vận tốc của nó là 25m/s?
Câu 2 (2 điểm): Vòng xiếc là một vành tròn bán kính R = 8 m, nằm trong mặt phẳng thẳng đứng. Một người đi xe đạp trên vòng xiếc này, khối lượng cả xe và người là 80 kg. Lấy g = 9,8 m/s2, tính lực ép của xe lên vòng xiếc tại điểm cao nhất với vận tốc tại điểm này là v = 10 m/s.
Câu 3 (3 điểm): Thanh OA có khối lượng không đáng kể, có chiều dài 20cm, quay dễ dàng quanh trục nằm ngang O. Một lò xo gắn vào điểm C. Người ta tác dụng vào đầu A của thanh một lực F = 20N hướng thẳng đứng xuống dưới (Hình vẽ). Khi thanh ở trạng thái cân bằng, lò xo có phương vuông góc với OA, và OA làm thành một góc α = 30° so với đường nằm ngang.
a) Tính phản lực N của lò xo vào thanh.
b) Tính độ cứng k của lò xo, biết lò xo ngắn đi 8cm so với lúc không bị nén.
Đáp án & Hướng dẫn giải
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1: Chọn B.
Áp dụng công thức tính đường chéo của hình bình hành ta có:
Câu 2: Chọn C.
Một chất điểm chuyển động dưới tác dụng của hai lực có giá đồng quy sẽ chuyển động theo phương và chiều của hợp lực
Áp dụng định luật II Newton ta có:
Suy ra vectơ gia tốc của chất điểmcùng phương, cùng chiều với phương và chiều của hợp lực giữa
Câu 3: Chọn A.
Đơn vị của hằng số hấp dẫn là:
Câu 4: Chọn D.
Ta có:
Nếu khối lượng tăng gấp đôi → tử số tăng gấp 4; khoảng cách tăng gấp đôi → mẫu số tăng gấp 4. Lực hấp dẫn không thay đổi.
Câu 5: Chọn D.
Gia tốc của vật thu được là a = -μg, gia tốc này không phụ thuộc vào vận tốc ban đầu.
Câu 6: Chọn D.
- Lực đàn hồi xuất hiện ở cả hai đầu của lò xo và tác dụng vào các vật tiếp xúc với lò xo, làm nó biến dạng.
- Khi bị dãn, lực đàn hồi hướng dọc theo trục của lò xo vào phía trong. Khi bị nén, lực đàn hồi hướng dọc theo trục của lò xo vào phía trong ra ngoài.
Giới hạn đàn hồi
Lực lớn nhất tác dụng vào lò xo mà khi ngừng tác dụng lực, lò xo còn tự lấy được hình dạng, kích thước cũ gọi là giới hạn đàn hồi của lò xo.
Như vậy nếu quá giới hạn đàn hồi (tác dụng lực kéo hoặc nén quá lớn) thì lò xo không trở về hình dạng ban đầu được.
Định luật Húc
Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn của lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo.
Câu 7: Chọn D.
Muốn cho một vật chịu tác dụng của ba lực không song song ở trạng thái cân bằng thì :
- Ba lực đó phải đồng phẳng và đồng qui.
- Hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba:
Câu 8: Chọn C.
Thanh cân bằng nằm ngang khi:
MP’(O ) = MP(O ) ↔ P’.OA = P. GO
Ở đây: OA = 30cm, OG = AB/2 – AO = 20cm
↔ P’ = P. GO/OA = 10. 20/30 = 6,67 N
Câu 9: Chọn C.
Một vật rắn ở trạng thái cân bằng sẽ không quay khi tổng momen của lực tác dụng bằng 0. Điều này chỉ đúng khi mỗi momen lực tác dụng được tính đối với cùng một trục quay vuông góc với mặt phẳng chứa lực.
Câu 10: Chọn D.
Quả cầu chịu tác dụng của 3 lực:
Khi quả cầu nằm cân bằng, không có ma sát, thì phương của dây treo đi qua tâm O của quả cầu.
Từ hình vẽ ta có:
Vì T = T’ nên lực căng của dây là T’ = 46,2N
Câu 11: Chọn D.
Vì độ cứng k của lò xo không đổi nên ta có:
Với ∆ℓ1 = ℓ1 - ℓ0; ∆ℓ2 = ℓ2 - ℓ0.
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ta được:
Câu 12: Chọn B.
Ta có Fms = µN = µmg (xe chuyển động ngang không có lực kéo nên N = P = mg)
→ xe chuyển động chậm dần đều với gia tốc:
Áp dụng công thức độc lập thời gian có v2 – vo2 = 2aS
Ta có v = vo + at → Thời gian mẫu gỗ chuyển động:
Phần II: Tự luận
Câu 1 (2 điểm):
Lời giải:
Ta có:
Vận tốc của vật tại thời điểm chạm đất thỏa mãn công thức:
Vậy, vật được ném ngang ở độ cao 20 m phải có vận tốc đầu là 15 (m/s).
Câu 2 (2 điểm):
Lời giải:
Tại điểm cao nhất của vòng xiếc có các lực tác dụng lên xe là trọng lực của vòng xiếc.
Ta có:
Gọi là lực ép của người đi xe lên vòng xiếc, ta có:
N’ = N = mv2/R - mg = 80.102/8 – 80.9,8 = 216 N.
Câu 3 (3 điểm):
Lời giải:
a) Điều kiện để thanh OA nằm cân bằng:
Chọn chiều quay dương là chiều kim đồng hồ MF > 0, MN < 0
Suy ra: –N.dN + F.dF = 0
Với dN = OC = 10cm = 0,1m và dF = OH = OA.cos30° = 0,1732m
b) Phản lực N của lò xo vào thanh chính bằng lực đàn hồi của lò xo:
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 - 2022
Môn: Vật lý lớp 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề thi số 4)
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1: Trong chuyển động thẳng đều
A. quãng đường đi tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
B. tọa độ x không phụ thuộc vào cách chọn gốc toạ độ.
C. quãng đường đi được không phụ thuộc vào vận tốc v.
D. quãng đường đi được s phụ thuộc vào mốc thời gian.
Câu 2: Trong chuyển động thẳng chậm dần đều, véctơ gia tốc có tính chất nào sau đây
Câu 3: Công thức nào dưới đây là công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều:
Câu 4: Công thức liên hệ giữa vận tốc ném lên theo phương thẳng đứng và độ cao cực đại đạt được là:
Câu 5: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 5 + 60t; (x đo bằng kilômét và t đo bằng giờ). Toạ độ ban đầu và vận tốc chuyển động của chất điểm là
A. 0 km và 60 km/h
B. 0 km và 5 km/h
C. 5 km và 5 km/h
D. 5 km và 60 km/h
Câu 6: Chỉ ra câu sai. Chuyển động tròn đều có các đặc điểm sau:
A. Tốc độ góc không đổi
B. Vectơ gia tốc luôn hướng vào tâm
C. Vectơ vận tốc không đổi
D. Quỹ đạo là đường tròn.
Câu 7: Một ô tô chạy trên đường thẳng. Ở 1/3 đoạn đầu của đường đi, ô tô chạy với tốc độ 40 km/h, ở 2/3 đoạn sau của đường đi, ô tô chạy với tốc độ 60 km/h. Tốc độ trung bình của ô tô trên cả đoạn đường là
A. 120/7 km/h.
B. 360/7 km/h.
C. 55 km/h.
D. 50 km/h.
Câu 8: Một ca nô đi trong mặt nước yên lặng với vận tốc 16 m/s, vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 2 m/s. Góc giữa vectơ vận tốc của ca nô đi trong nước yên lặng và vectơ vận tốc của dòng nước là α (0 < α < 180°). Độ lớn vận tốc của ca nô so với bờ có thể là
A. 20 m/s.
B. 2 m/s.
C. 14 m/s.
D. 16 m/s.
Câu 9: Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng đều.
B. Vật càng nặng gia tốc rơi tự do càng lớn.
C. Gia tốc rơi tự do thay đổi theo độ cao và vĩ độ địa lý.
D. Trong chân không viên bi sắt rơi nhanh hơn viên bi ve có cùng kích thước
A. Đồ thị a
B. Đồ thị b và d
C. Đồ thị a và c
D. Các đồ thị a, b và c đều đúng.
Câu 11: Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều:
Câu 12: Chọn câu sai
Một vật chuyển động tròn đều
A. Quay một vòng mất thời gian là một chu kỳ.
B. Số vòng quay trong một chu kỳ gọi là tần số.
C. Tốc độ góc luôn không đổi.
D. Tốc dài luôn không đổi.
Phần II: Tự luận
Câu 1 (2 điểm): Kim giờ của một đồng hồ dài bằng 3/4 kim phút. Tìm tỉ số giữa tốc độ dài của đầu mút hai kim.
Câu 2 (2 điểm): Một chiếc thuyền chuyển động ngược dòng với vận tốc 14km/h so với mặt nước. Nước chảy với tốc độ 9km/h so với bờ. Một em bé đi từ đầu thuyền đến cuối thuyền với vận tốc 6km/h so với thuyền. Hỏi với vận tốc của em bé so với bờ?
Đáp án & Hướng dẫn giải
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1: Chọn A.
Trong chuyển động thẳng đều, vận tốc không thay đổi theo thời gian nên quãng đường đi được của vật được xác định bằng công thức: s = v.t
Do đó quãng đường đi tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
Câu 2: Chọn D.
Trong chuyển động thẳng chậm dần đều, véctơ gia tốc
Câu 3: Chọn B.
Công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều:
Câu 4: Chọn B.
Khi ném vật lên theo phương thẳng đứng, vật chuyển động chậm dần đều với gia tốc a = -g (chọn chiều dương hướng lên).
Gốc thời gian là lúc ném vật với vận tốc v0.
Vật lên cao cực đại khi vận tốc của vật v = 0.
Áp dụng công thức độc lập ta có: v2 – v02 = 2.a.s
Thay v = 0, a = -g ta suy ra v02 = 2gh.
Câu 5: Chọn D.
Từ phương trình tổng quát của chuyển động thẳng đều: x = x0 + v0.t
Suy ra x0 = 5 km và v0 = 60 km/h.
Câu 6: Chọn C.
Chuyển động tròn đều có quỹ đạo là đường tròn và tốc độ góc không đổi. Vectơ vận tốc có chiều luôn thay đổi nhưng độ lớn không thay đổi theo thời gian.
Câu 7: Chọn B.
Tốc độ trung bình của ô tô trên cả đoạn đường là:
Trong đó: t1 là thời gian ô tô đi hết 1/3 đoạn đường đầu:
t2 là thời gian ô tô đi đoạn đường còn lại:
Câu 8: Chọn D.
Vận tốc của ca nô so với bờ lớn nhất khi α = 0 => vmax = 16 + 2 = 18 m/s;
và nhỏ nhất khi α = 180° ⟹ vmin = 16 – 2 = 14 m/s
Câu 9: Chọn C.
Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều.
Gia tốc rơi tự do không phụ thuộc khối lượng của vật, chỉ phụ thuộc vĩ độ địa lí, độ cao và cấu trúc địa chất nơi đo nó nên ở cùng một nơi, mọi vật rơi tự do có cùng gia tốc.
Câu 10: Chọn D.
Trong chuyển động thẳng đêu, vận tốc v không thay đổi về độ lớn, phương và chiều.
Trong đồ thị (v, t) đường biểu diễn là đường thẳng song song với trục Ot.
Trong đồ thị (x, t) đồ thị biểu diễn là đường thẳng có hệ số góc khác 0.
Do vậy các đồ thị a, b và c đều đúng.
Câu 11: Chọn D.
Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều:
Câu 12: Chọn B.
Số vòng quay trong một đơn vị thời gian gọi là tần số.
Phần II: Tự luận
Câu 1 (2 điểm):
Xét khoảng thời gian 1 giờ thì kim phút quay được 1 vòng, kim giờ quay được 30° = π/6 rad.
Câu 2 (3 điểm): Gọi thuyền là vật 1; nước là vật 2; bờ là vật 3, em bé là 4
Chọn chiều dương là chiều chuyển động ngược dòng của thuyền. Khi đó:
v12 = 14 km/h > 0; v23 = - 6km/h (vì ngược chiều dương)
v41 = - 6km/h < 0 (vì em bé chuyển động ngược chiều với chiều chuyển động của thuyền nên ngược chiều dương)
Vận tốc của em bé so với bờ: v43 = -6 + 5 = - 1 km/h < 0 nên em bé chuyển động theo chiều âm so với bờ (cùng chiều với chiều chuyển động của thuyền).
Câu 3 (2 điểm):
Chọn gốc tọa độ tại vị trí đạn nổ, chiều dương hướng thẳng lên trên và gốc thời gian là lúc đạn nổ. Phương trình chuyển động của 2 mảnh A và B là:
Khoảng cách H giữa 2 mảnh sau 0,5 s là : H = |yA – yB| = 100 . 0,5 = 50 m.
---------------------------------------------------------
Mời quí vị độc giả tải bộ đề thi Vật lý lớp 10 Giữa học kì 1 năm 2021 để xem đầy đủ và chi tiết!
Bài viết liên quan
- Bộ đề thi Vật lí lớp 10 Học kì 1 năm 2021 - 2022 (12 đề)
- Bộ đề thi Vật lí lớp 10 Giữa học kì 1 năm 2021 - 2022 (15 đề)
- [Năm 2021] Đề thi Vật lí lớp 10 Giữa học kì 1 chọn lọc (25 đề)
- [Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Vật lí lớp 10 có ma trận chi tiết (20 đề)
- Đề thi giữa học kì 2 Vật Lí lớp 10 năm 2021 - 2022 có đáp án (4 đề)