Trắc nghiệm Toán 3 Bài 12 có đáp án năm 2021

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Toán lớp 3 Bài 12: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ) có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 3 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 3.

503
  Tải tài liệu

Bài 12: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ)

Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Lời giải:

33 dm × 3 + 89 dm

= 99 dm + 89 dm

= 188 dm

Số cần điền vào chỗ trống là: 188

Hỏi đáp VietJack

Câu 2: Tổng nào sau đây có thể viết thành phép toán 13 x 3 ?

A. 13 + 13

B. 13 + 13 + 13 + 3

C. 13 + 3

D. 13 + 13 + 13

Lời giải:

13 × 3 = 13 + 13 + 13

Đáp án cần chọn là D.

Câu 3: Giá trị 66 là kết quả của các phép tính nào sau đây ?

Lời giải:

A. 33 × 3 = 99

B. 33 × 2 = 66

C. 22 × 4 = 88

D. 22 × 3 = 66

Từ đó em tích vào ô trống đứng trước các phép tính thỏa mãn đề bài.

Câu 4: Mỗi lớp ở trường em có 11  bạn tham gia biểu diễn văn nghệ. Hỏi năm lớp như vậy thì có bao nhiêu bạn tham gia biểu diễn văn nghệ?

Điền các số thích hợp để hoàn thiện lời giải cho bài toán:

Lời giải:

Năm lớp như thế thì có số bạn tham gia biểu diễn văn nghệ là:

11 × 5 = 55 (bạn)

Đáp số: 55 bạn.

Câu 5: Giá trị của 34 x 2 + 125 là:

A. 203

B. 193

C. 213

D. 191

Lời giải:

34 × 2 + 125

= 68 + 125

= 193

Đáp án cần chọn là B.

Câu 6: Điền chữ số thích hợp thay cho dấu (? ) để hoàn thành phép tính sau:

Lời giải:

- Vì 3 × 2 = 6 nên thừa số thứ hai là 3.

- Vì 3 × 3 = 9 nên chữ số hàng chục của tích bằng 9.

Em có phép tính khi hoàn thiện là: 

Vậy hai chữ số cần điền vào chỗ trống lần lượt là 3 và 9.

Câu 7: Điền dấu >,< hoặc = vào chỗ trống:

Lời giải:

24 × 2 = 48

2 × 24 = 48

Vậy 24 × 2 = 2 × 24

Dấu cần điền vào ô trống là dấu “=”.

Câu 8: Điền số hoặc phép toán còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành lời giải cho bài toán sau:

Tìm x, biết: x : 4 = 7 + 13

Lời giải:

x : 4 = 7 + 13

x : 4 = 20

x = 20 × 4

x = 80

Số cần điền vào chỗ trống theo thứ tự từ trên xuống dưới lần lượt là 20; 4; và 80.

Câu 9: Tìm một số, biết rằng lấy số đó cộng với tích của 24 và 2 thì được kết quả là 96. Số cần tìm là:

A. 38

B. 48

C. 24

D. 34

Lời giải:

Gọi số cần tìm là x

Theo đề bài ta có:                    

x + 24 × 2 = 96

x + 48 = 96

x = 96 − 48

x = 48

Vậy giá trị của x là 48.

Số cần tìm là 48.

Đáp án cần chọn là B.

Câu 10: Tích vào ô Đúng hoặc Sai của mỗi nhận định sau:

Lời giải:

  1. a) Trong một phép nhân, nếu giữ nguyên thừa số thứ nhất, thừa số thứ hai gấp lên bao nhiêu lần thì tích mới cũng gấp lên bấy nhiêu lần so với tích cũ (Đ).

  2. b) Trong một phép nhân, nếu giữ nguyên thừa số thứ nhất, thừa số thứ hai gấp lên bao nhiêu lần thì tích mới cũng giảm đi bấy nhiêu lần so với tích cũ (S).

503
  Tải tài liệu