Trắc nghiệm Toán 3 Bài 11 có đáp án năm 2021

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Toán lớp 3 Bài 11: Bảng nhân 6 có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 3 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 3.

437
  Tải tài liệu

Bài 11: Bảng nhân 6

Câu 1: Điền dấu >, < hoặc = thích hợp vào chỗ trống:

Lời giải:

Vậy dấu cần điền vào chỗ trống là "<".

Hỏi đáp VietJack

Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:

Lời giải:

6 × 1 = 6

6 × 6 = 36

6 × 7 = 42

6 × 9 = 54

Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:

Lời giải:

6 × 7 = 42

Số cần điền vào chỗ trống là 42.

Câu 4: Điền số thích hợp để hoàn thành quy luật sau:

Lời giải:

Từ hai hình vẽ đầu ta thấy:

6 × 6 = 36

6 × 7 = 42

Nên hình thứ 3 là: 6 × 8 = 48

Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:

Lời giải:

Từ hình vẽ ta thấy, mũi tên đang chỉ vào vị trí số 8.

Vậy số cần điền vào ô có mũi tên là 48 vì 6 × 8 = 48.

Câu 6: Mỗi bạn có 6 món đồ chơi. Hỏi 9 bạn như thế có bao nhiêu món đồ chơi ?

A. 15 món đồ chơi

B. 60 món đồ chơi

C. 54 món đồ chơi

D. 53 món đồ chơi

Lời giải:

9 bạn có số món đồ chơi là:

6 × 9 = 54 ( món đồ chơi)

                            Đáp số: 54 món đồ chơi.

Câu 7: Tích vào ô đúng hoặc sai của mỗi câu sau:

Lời giải:

6 × 9 + 6 = 60 là Đúng

6 – 1 × 6 = 30 là Sai vì 6 – 1 × 6 = 6 – 6 = 0

5 + 6 × 2 = 17 là Đúng

Câu 8: Phép nhân nào thể hiện cho hình ảnh dưới đây?

A. 6 × 6 = 36

B. 6 × 5 = 30

C. 5 × 6 = 30

D. 5 × 6 = 36

Lời giải:

Mỗi tấm thẻ hình chữ nhật đều có 6 hình.

Có 5 tấm thẻ như vậy nên phép nhân thể hiện cho hình ảnh đó là:

6 × 5 = 30

Đáp án cần chọn là B.

Câu 9: Ghép các phép toán có kết quả bằng nhau:

Lời giải:

Ta có: 

6 × 5 + 3 = 30 + 3 = 33

6 × 7 + 6 = 42 + 6 = 48

6 × 8 = 48

15 + 6 × 3 = 15 + 18 = 33

6 + 6 × 9 = 6 + 54 = 60

Từ đó em ghép các ô có giá trị bằng nhau.

Câu 10: Tích vào ô trống đứng trước các phép nhân có kết quả bằng 24.

Lời giải:

Ta có: 3 × 8 = 4 × 6 = 6 × 4 = 20 + 4 = 24.

Tuy nhiên 20 + 4 là phép tính cộng, không phải phép tính nhân.

Vậy ta cần tích vào ba ô trống đầu đứng trước các phép nhân.

Câu 11: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Lời giải:

Ta có: 6 × 7 = 42

Số cần điền vào chỗ trống là 7.

Câu 12: Tìm x, biết: x : 8 = 6

Lời giải:

x : 8 = 6

x = 6 × 8

x = 48

Vậy giá trị của x là 48.

Bài viết liên quan

437
  Tải tài liệu