Công nghệ 10 Bài 54: Thành lập doanh nghiệp
Lý thuyết tổng hợp Công nghệ lớp 10 Bài 54: Thành lập doanh nghiệp chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Công nghệ 10. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Công nghệ lớp 10 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Công nghệ 10.
Bài 54: Thành lập doanh nghiệp
A. Lý thuyết, Nội dung bài học
I - XÁC ĐỊNH Ý TƯỞNG KINH DOANH
Ý tưởng kinh doanh xuất phát từ nhiều lý do khác nhau:
Làm giàu cho bản thân và có ích cho xã hội.
Các điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh như có nhu cầu thị trường, có địa điểm kinh doanh thuận lợi, hoặc đơn giản là có tiền nhàn rỗi thích thử sức trên thương trường.
Có mặt bằng rộng ở khu vực đông dân cư. Vì vậy, chủ hộ có ý định mở cửa hàng kinh doanh các mặt hàng thuộc nhu cầu tiêu dùng hàng ngày của dân cư như rau, hoa, quả, thực phẩm chế biến sẵn.
II - TRIỂN KHAI VIỆC THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
1. Phân tích, xây dựng phương án kinh doanh cho doanh nghiệp:
Mục đích là chứng minh ý tưởng kinh doanh là đúng và triển khai hoạt động kinh doanh là cần thiết.
Để xây dựng phương án kinh doanh, người ta tiến hành nghiên cứu thị trường, xác định nhu cầu của khách hàng, khả năng kinh doanh và xác định cơ hội kinh doanh cho doanh nghiệp.
Thị trường quyết định sự tồn tại và phát triển doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp tiến hành nghiên cứu thị trường với mục đích khác nhau, nhằm tìm kiếm cơ hội kinh doanh cho việc tạo lập và phát triển doanh nghiệp.
a) Thị trường của doanh nghiệp
Thị trường của doanh nghiệp là khách hàng của doanh nghiệp bao gồm khách hàng hiện tại và khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp
Khách hàng hiện tại là những khách hàng thường xuyên có quan hệ mua, bán hàng hoá với doanh nghiệp
Khách hàng tiềm năng là những khách hàng mà doanh nghiệp có khả năng phục vụ và họ sẽ đến với doanh nghiệp.
b) Nghiên cứu thị trường của doanh nghiệp
Là nghiên cứu nhu cầu của khách hàng đối với sản phẩm hàng hoá mà doanh nghiệp sẽ kinh doanh trên thị trường.
Nhu cầu của khách hàng thể hiện qua 3 yếu tố:
- Mức thu nhập của dân cư.
- Nhu cầu tiêu dùng.
- Giá cả trên thị trường.
Nghiên cứu thị trường của doanh nghiệp là tìm ra phần thị trường cho doanh nghiệp, hay nói cách khác là tìm kiếm cơ hội kinh doanh trên thị trường phù hợp với khả năng của doanh nghiệp.
Nghiên cứu thị trường giúp doanh nghiệp trả lời các câu hỏi sau:
Ai mua hàng? Mua ở đâu? Khi nào? Mua như thế nào?
Từ đó doanh nghiệp xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc mua hàng, động cơ mua hàng và tiêu dùng hàng hoá của khách hàng.
Tất cả các yếu tố trên giúp cho doanh nghiệp hình thành quy trình phục vụ khách hàng hiệu quả, đồng thời có các biện pháp thích hợp nhằm thu hút khách hàng đến với doanh nghiệp và sản phẩm doanh nghiệp.
c) Xác đinh khả năng kinh doanh của doanh nghiệp
Xác định nguồn lực của doanh nghiệp ( vốn, nhân sự, cơ sở vật chất).
Xác định được lợi thế của doanh nghiệp.
Xác định khả năng tổ chức, quản lí của doanh nghiệp.
d) Lựa chọn cơ hội kinh doanh cho doanh nghiệp
Nội dung lựa chọn cơ hội kinh doanh:
- Nhà kinh doanh tìm những nhu cầu hoặc bộ phận nhu cầu của khách hàng chưa được thoả mãn
- Tìm nhu cầu hoặc bộ phận nhu cầu chưa được thoả mãn
- Tìm cách để thoả mãn nhu cầu đó
Quy trình lựa chọn cơ hội kinh doanh:
- Xác định khả năng và nguồn lực của doanh nghiệp
- Xác định đối tượng khách hàng
- Xác định loại hàng hoá, dịch vụ
- Xác định lĩnh vực kinh doanh
- Sắp xếp thứ tự các cơ hội kinh doanh
2. Đăng kí kinh doanh cho doanh nghiệp:
a) Trình tự đăng kí thành lập doanh nghiệp.
Chính xác, trung thực về nội dung hồ sơ đăng kí kinh doanh
Lập và nộp đủ hồ sơ đăng kí kinh doanh theo quy định
b) Hồ sơ đăng kí kinh doanh bao gồm:
Đơn đăng kí kinh doanh.
Điều lệ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Xác nhận vốn đăng kí kinh doanh.
c) Nội dung đơn đăng kí kinh doanh:
Địa chỉ, trụ sở chính của doanh nghiệp
Mục tiêu và ngành nghề kinh doanh
Tên doanh nghiệp
Vốn của chủ doanh nghiệp
Vốn điều lệ
Họ, tên, địa chỉ thường trú của chủ doanh nghiệp
∗ Đơn đăng kí kinh doanh được lập theo mẫu thống nhất do cơ quan cấp đăng kí kinh doanh quy định.
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1:Xây dựng phương án kinh doanh cho một doanh nghiệp gồm những nội dung gì?
A. Nghiên cứu thị trường của doanh nghiệp
B. Xác định khả năng kinh doanh của doanh nghiệp
C. Lựa chọn cơ hội kinh doanh cho doanh nghiệp
D. Cả 3 nội dung trên
Đáp án: D. Cả 3 nội dung trên
Giải thích: Xây dựng phương án kinh doanh cho một doanh nghiệp gồm những nội dung: Nghiên cứu thị trường của doanh nghiệp. Xác định khả năng kinh doanh của doanh nghiệp. Lựa chọn cơ hội kinh doanh cho doanh nghiệp – SGK trang 170
Câu 2:Hồ sơ đăng kí kinh doanh không có nội dung nào dưới đây
A. Đơn đăng kí kinh doanh.
B. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
C. Điều lệ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
D. Xác nhận vốn đăng kí kinh doanh.
Đáp án: B. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Giải thích:Hồ sơ đăng kí kinh doanh không có nội dung: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất – SGK trang 172
Câu 3: Nội dung đơn đăng kí kinh doanh không có mục nào ?
A. Tổng doanh thu hàng năm
B. Vốn điều lệ
C. Mục tiêu và ngành nghề kinh doanh
D. Vốn của chủ doanh nghiệp
Đáp án: A. Tổng doanh thu hàng năm
Giải thích: Nội dung đơn đăng kí kinh doanh không có mục: Tổng doanh thu hàng năm – SGK trang 172, 173
Câu 4: Nhu cầu của khách hàng thể hiện qua những mặt nào
A. Mức thu nhập của dân cư.
B. Nhu cầu tiêu dùng.
C. Giá cả trên thị trường.
D. Tất cả nội dung trên
Đáp án: D. Tất cả nội dung trên
Giải thích: Nhu cầu của khách hàng thể hiện qua những yếu tố: Mức thu nhập của dân cư. Nhu cầu tiêu dùng. Giá cả trên thị trường – SGK trang 171
Câu 5: Xác định khả năng của doanh nghiệp dựa trên yếu tố nào?
A. Xác định nguồn lực của doanh nghiệp ( vốn, nhân sự, cơ sở vật chất).
B. Xác định được lợi thế của doanh nghiệp.
C. Xác định khả năng tổ chức, quản lí của doanh nghiệp.
D. Cả 3 yếu tố trên
Đáp án: D. Cả 3 yếu tố trên
Giải thích: Xác định khả năng của doanh nghiệp dựa trên yếu tố: Xác định nguồn lực của doanh nghiệp ( vốn, nhân sự, cơ sở vật chất). Xác định được lợi thế của doanh nghiệp. Xác định khả năng tổ chức, quản lí của doanh nghiệp – SGK trang 171,172
Câu 6: Nội dung nào không cần có trong nội dung đơn đăng kí kinh doanh?
A. Tên doanh nghiệp
B. Họ tên chủ doanh nghiệp
C. Vốn pháp định
D. Vốn của chủ doanh nghiệp
Đáp án: C. Vốn pháp định
Giải thích: Nội dung không cần có trong nội dung đơn đăng kí kinh doanh là: Vốn pháp định – SGK trang 172,173
Câu 7: Quy trình lựa chọn cơ hội kinh doanh gồm mấy bước?
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Đáp án: B. 6
Giải thích: Quy trình lựa chọn cơ hội kinh doanh gồm 6 bước – SGK trang 172
Câu 8: Thế nào là khách hàng hiện tại?
A. là những khách hàng thường xuyên có quan hệ mua, bán hàng hóa với doanh nghiệp.
B. là những khách hàng thường xuyên có quan hệ mua hàng hóa với doanh nghiệp.
C. là những khách hàng thường xuyên có quan hệ bán hàng hóa với doanh nghiệp.
D. là những khách hàng mà doanh nghiệp có khả năng phục vụ và họ sẽ đến với doanh nghiệp
Đáp án: A. là những khách hàng thường xuyên có quan hệ mua, bán hàng hóa với doanh nghiệp.
Giải thích: Khách hàng hiện tại: là những khách hàng thường xuyên có quan hệ mua, bán hàng hóa với doanh nghiệp – SGK trang 171
Câu 9: Xác định nhu cầu tài chính cho từng cơ hội kinh doanh không bao gồm:
A. nhu cầu vốn đầu tư cho từng cơ hội kinh doanh
B. lợi nhuận của từng cơ hội
C. khi nào hòa vốn
D. mức độ rủi ro
Đáp án: D. mức độ rủi ro
Giải thích: Xác định nhu cầu tài chính cho từng cơ hội kinh doanh không bao gồm: mức độ rủi ro – SGK trang 172
Câu 10: Sắp xếp thứ tự các cơ hội kinh doanh theo các tiêu chí không bao gồm:
A. Sở thích
B. Công nghệ
C. Chỉ tiêu tài chính
D. Mức độ rủi ro
Đáp án: B. Công nghệ
Giải thích: Sắp xếp thứ tự các cơ hội kinh doanh theo các tiêu chí không bao gồm: Công nghệ – SGK trang 172