Công nghệ 10 Bài 50: Doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Lý thuyết tổng hợp Công nghệ lớp 10 Bài 50: Doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Công nghệ 10. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Công nghệ lớp 10 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Công nghệ 10.
Bài 50: Doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
A. Lý thuyết, Nội dung bài học
I - KINH DOANH HỘ GIA ĐÌNH
1. Đặc điểm kinh doanh hộ gia đình
Kinh doanh hộ gia đình bao gồm: Sản xuất, thương mại và tổ chức các hoạt động dịch vụ
Kinh doanh hộ gia đình có những đặc điểm cơ bản sau
- Là một loại inh doanh nhỏ, thuộc sở hữu tư nhân. Cá nhân (chủ gia đình) là chủ và tự chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh.
- Quy mô kinh doanh nhỏ
- Công nghệ kinh doanh đơn giản
- Lao động thường là người thân trong gia đình
2. Tổ chức hoạt động kinh doanh gia đình
a) Tổ chức vốn kinh doanh
Vốn kinh doanh chia làm hai loại: vốn cố định và vốn lưu động
Nguồn vốn Chủ yếu là vốn tự có của gia đình
Nguồn vốn khác là vay mượn
b) Tổ chức sử dụng lao động
Lao động chủ yếu là người thân trong gia đình
Lao động được sử dụng linh hoạt, một người có thể tham gia vào nhiều công đoạn khác nhau của hoạt động kinh doanh
3. Xây dựng kế hoạch kinh doanh hộ gia đình
a) Kế hoạch bán sản phẩm do gia đình sản xuất
Ví dụ 1: Gia đình em một năm sản xuất được 2 tấn thóc, số thóc để ăn và để giống là 1 tấn, số thóc còn lại để bán
Vậy số thóc bán ra thị trường = 2 tấn – 1 tấn = 1 tấn
Ví dụ 2: Chị B chăn nuôi gia cầm và lợn thịt. Mỗi năm chị cho xuất chuồng 500kg lợn, 100kg gia cầm. Giá bán dao động trong khoảng 20 đến 25 ngàn đồng/1kg lợn và 30 đến 35 ngàn đồng/1kg gia cầm.
b) Kế hoạch mua gom sản phẩm để bán
Mua gom sản phẩm để bán là hoạt động thương mại, lượng sản phẩm mua sẽ phụ thuộc vào khả năng và nhu cầu bán ra.
Ví dụ: Mặt hàng A mỗi ngày bán được 20 cái, bình quân một tháng bán được 600 cái. Như vậy, kế hoạch mua gom mặt hàng A phải đủ để mỗi tháng có 600 cái bán ra.
II - DOANH NGHIỆP NHỎ (DNN)
1. Đặc điểm loại hình doanh nghiệp nhỏ
Doanh thu không lớn
Số lượng lao động không nhiều
Vốn kinh doanh ít
2. Những thuận lợi và khó khăn của DNN
a) Thuận lợi:
Tổ chức hoạt động kinh doanh linh hoạt, dễ thay đổi phù hợp nhu cầu thị trường
Doanh nghiệp nhỏ dễ quản lý và hiệu quả
Dễ đổi mới công nghệ
b) Khó khăn
Vốn ít nên khó đầu tư đồng bộ
Thường thiếu thông tin thị trường
Trình độ lao động thấp
Trình độ quản lí thiếu chuyên nghiệp
3. Các lĩnh vực kinh doanh phù hợp với doanh nghiệp nhỏ
a) Họat động sản xuất hàng hóa
Sản xuất các mặt hàng lương thực, thực phẩm: Thóc, ngô, rau, quả,…
Sản xuất các mặt hàng công nghiệp tiêu dùng: bút bi; giấy; vở học sinh; đồ sứ gia dụng; quần áo, giày dép; mây tre đan,…
b) Các hoạt động mua bán hàng hoá
Đại lí bán hàng: vật tư phục vụ sản xuất, xăng dầu,…
Bán lẻ tiêu dùng hàng hoá: hoa quả, bánh kẹo,…
c) Các họat động dịch vụ
Dịch vụ internet phục vụ khai thác thông tin, vui chơi giải trí
Dịch vụ bán, cho thuê, sách truyện
Dịch vụ sữa chữa xe máy điện tử
Các dịch vụ khác: ăn uống, cắt tóc, giải khát.
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1:Doanh nghiệp nhỏ có những khó khăn là
A. Khó đổi mới công nghệ.
B. Khó quản lí chặt chẽ.
C. Khó đầu tư đồng bộ.
D. Tất cả đều đúng.
Đáp án: C. Khó đầu tư đồng bộ.
Giải thích: Doanh nghiệp nhỏ có những khó khăn là: Khó đầu tư đồng bộ -SGK trang 155
Câu 2:Gia đình em 1 năm sản xuất được 45 tấn thóc, số để ăn là 0,5 tấn, số để làm giống là 1 tấn. Vậy mức sản phẩm bán ra thị trường của gia đình em là:
A. 40,5 tấn
B. 43,5 tấn
C. 42,3 tấn
D. 44,5 tấn
Đáp án: B. 43,5 tấn
Giải thích: Gia đình em 1 năm sản xuất được 45 tấn thóc, số để ăn là 0,5 tấn, số để làm giống là 1 tấn. Vậy mức sản phẩm bán ra thị trường của gia đình em là: 45 – (1+ 0,5) = 43,5 tấn – SGK trang 154
Câu 3:Đặc điểm nào không phải của kinh doanh hộ gia đình
A. Quy mô kinh doanh nhỏ.
B. Công nghệ kinh doanh đơn giản.
C. Doanh thu lớn.
D. Là một loại hình kinh doanh nhỏ.
Đáp án: C. Doanh thu lớn.
Giải thích: Đặc điểm nào không phải của kinh doanh hộ gia đình: Doanh thu lớn – SGK trang 153
Câu 4:Doanh nghiệp X tháng rồi nhập 300 sản phẩm, bán ra 180 sản phẩm, kế hoạch bán hàng tháng này là 250 sản phẩm. Vậy số sản phẩm cần mua theo kế hoạch là:
A. 250.
B. 300.
C. 200.
D. 350.
Đáp án: A. 250.
Giải thích: Doanh nghiệp X tháng vừa rồi nhập 300 sản phẩm, bán ra 180 sản phẩm, kế hoạch bán hàng tháng này là 250 sản phẩm. Vậy số sản phẩm cần mua theo kế hoạch là: 250 – SGK trang 154
Câu 5:Tiêu chí doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam về vốn đăng kí kinh doanh là
A. không quá 10 tỉ đồng.
B. không quá 10 triệu đồng.
C. không quá 1 tỉ đồng.
D. không quá 15 tỉ đồng.
Đáp án: A. không quá 10 tỉ đồng.
Giải thích: Tiêu chí doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam về vốn đăng kí kinh doanh là: không quá 10 tỉ đồng – Phần Thông tin bổ sung SGK trang 157
Câu 6: Những hoạt động nào được xem là hoạt động dịch vụ?
A. Bán xăng dầu, bán vật liệu xây dựng
B. May quần áo, cửa hàng bán sách, sửa chữa xe
C. Đan chiếu, làm đồ gốm, tiệm cơm
D. Quán cà phê, cắt tóc, tiệm internet, làm muối
Đáp án: B. May quần áo, cửa hàng bán sách, sửa chữa xe
Giải thích: Những hoạt động được xem là hoạt động dịch vụ: May quần áo, cửa hàng bán sách, sửa chữa xe – SGK trang 156,157
Câu 7: Nguồn vốn chủ yếu trong kinh doanh hộ gia đình là:
A. Vốn vay từ ngân hàng.
B. Vốn của bản thân gia đình.
C. Vốn vay từ bạn bè, người thân.
D. Cả B và C.
Đáp án: B. Vốn của bản thân gia đình.
Giải thích: Nguồn vốn chủ yếu trong kinh doanh hộ gia đình là: Vốn của bản thân gia đình – SGK trang 153
Câu 8: Trong kinh doanh hộ gia đình, lượng sản phẩm mua sẽ phụ thuộc vào
A. Khả năng bán ra
B. Khả năng của hộ gia đình
C. Nhu cầu bán ra
D. Khả năng và nhu cầu bán ra
Đáp án: D. Khả năng và nhu cầu bán ra
Giải thích:Trong kinh doanh hộ gia đình, lượng sản phẩm mua sẽ phụ thuộc vào: Khả năng và nhu cầu bán ra – SGK trang 154
Câu 9:Ở doanh nghiệp vừa và nhỏ số lao động trung bình hằng năm không quá:
A. 400 người
B. 200 người
C. 500 người
D. 300 người
Đáp án: D. 300 người
Giải thích: Ở doanh nghiệp vừa và nhỏ số lao động trung bình hằng năm không quá: 300 người – Phần Thông tin bổ sung SGK trang 157
Câu 10: Doanh thu không lớn, số lượng lao động không nhiều, vốn ít là đặt điểm cơ bản của:
A. Công ty
B. Doanh nghiệp vừa và lớn.
C. Kinh doanh hộ gia đình
D. Doanh nghiệp nhỏ.
Đáp án: D. Doanh nghiệp nhỏ.
Giải thích:Doanh thu không lớn, số lượng lao động không nhiều, vốn ít là đặt điểm cơ bản của: Doanh nghiệp nhỏ - SGK trang 154