Công nghệ 10 Bài 49: Bài mở đầu
Lý thuyết tổng hợp Công nghệ lớp 10 Bài 49: Bài mở đầu chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Công nghệ 10. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Công nghệ lớp 10 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Công nghệ 10.
Bài 49: Bài mở đầu
A. Lý thuyết, Nội dung bài học
I - KINH DOANH
Kinh doanh là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm, hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.
Hay: kinh doanh là việc thực hiện những công việc mà pháp luật cho phép nhằm thu lợi nhuận, chúng bao gồm: sản xuất, dịch vụ, mua bán hàng hoá (thương mại),…
II – CƠ HỘI KINH DOANH
Là những điều kiện, hoàn cảnh thuận lợi để nhà kinh doanh (doanh nghiệp) thực hiện những mục tiêu kinh doanh (thu lợi nhuận)
III - THỊ TRƯỜNG
Thị trường là nơi diễn ra các hoạt động mua, bán hàng hoá hoặc dịch vụ.
Thị trường là nơi gặp gỡ giữa những người mua và bán. Người bán có thể là người sản xuất, người cung ứng. Người mua là những người có nhu cầu tiêu dùng hàng hoá hoặc dịch vụ
Một số loại thị trường:
- Thị trường hàng hóa: thị trường điện máy, hàng nông sản, vật tư nông nghiệp, vật liệu xây dựng,…
- Thị trường dịch vụ: du lịch, vận tải, bưu chính viễn thông,…
- Thị trường trong nước: thị trường địa phương, thị trường toàn quốc,…
- Thị trường nước ngoài: thị trường khu vực, thị trường thế giới,….
IV - DOANH NGHIỆP
Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế được thành lập nhằm mục đích chủ yếu là thực hiện các hoạt động kinh doanh.
Doanh nghiệp bao gồm:
- Doanh nghiệp tư nhân.
- Doanh nghiệp nhà nước.
- Công ti doanh nghiệp có nhiều chủ sở hữu
Trên thực tế, doanh nghiệp có nhiều tên gọi khác nhau: cửa hàng, nhà máy, xí nghiệp, công ti, tập đoàn,…
IV - CÔNG TY
Công ti là loại hình doanh nghiệp có ít nhất từ 2 thành viên trở lên, cùng góp vốn, cùng chia lợi nhuận hoặc cùng chịu lỗ tương ứng phần vốn góp vào công ty của mình
Theo luật Doanh nghiệp có 2 loại công ti: công ti trách nhiệm hữu hạn và công ti cổ phần
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn
Phần vốn góp thành viên phải được đóng đủ ngay từ khi thành lập công ti. Các phần gón được ghi rõ trong điều lệ công ti. Công ti không được phép phát hành chứng khoán.
Được phép chuyển nhượng cổ phần.
Việc chuyển nhượng phần vốn góp cho người khác không phải là thành viên, phải được sự nhất trí của nhóm thành viên đại diện cho ít nhất ¾ số vốn điều lệ của công ty.
2. Công ty cổ phần
Số thành viên trong công ty trong suốt thời gian hoạt động ít nhất phải là 7 người.
Vốn điều lệ được chia thành các phần bằng nhau gọi là cổ phần; giá trị mỗi cổ phần gọi là mệnh giá cổ phiếu; mỗi cổ đông có thể mua một hoặc nhiều cổ phiếu.
Cổ phiếu được phát hành có thể ghi tên hoặc không ghi tên; cổ phiếu của sáng lập viên, của thành viên hội đồng quản trị là những cổ phiếu có ghi tên.
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1:Nơi gặp gỡ giữa người bán và người mua là
A. Thị phần.
B. Thị trường.
C. Thị trấn.
D. Cửa hàng.
Đáp án: B. Thị trường.
Giải thích:Nơi gặp gỡ giữa người bán và người mua là: Thị trường – SGK trang 151
Câu 2:Thị trường hàng hóa gồm:
A. Hàng điện máy, vận tải, nông sản.
B. Hàng điện máy, du lịch, nông sản.
C. Du lịch, vận tải, bưu chính viễn thông.
D. Hàng điện máy, nông sản, vật tư nông nghiệp.
Đáp án: D. Hàng điện máy, nông sản, vật tư nông nghiệp.
Giải thích: Thị trường hàng hóa gồm: điện máy, nông sản, vật tư nông nghiệp – SGK trang 151
Câu 3: Doanh nghiệp có chủ là một cá nhân là
A. Doanh nghiệp nhà nước
B. Doanh nghiệp tư nhân.
C. Công ty.
D. Hợp tác xã.
Đáp án: B. Doanh nghiệp tư nhân.
Giải thích: Doanh nghiệp có chủ là một cá nhân là: Doanh nghiệp tư nhân – SGK trang 151
Câu 4: Phần vốn góp của các thành viên phải được đóng đủ ngay từ khi thành lập công ty là
A. Doanh nghiệp nhà nước.
B. Doanh nghiệp tư nhân.
C. Công ty trách nhiệm hữu hạn.
D. Công ty cổ phần.
Đáp án: C. Công ty trách nhiệm hữu hạn.
Giải thích: Loại công ty mà phần vốn góp của các thành viên phải được đóng đủ ngay từ khi thành lập công ty là: Công ty trách nhiệm hữu hạn – SGK trang 151
Câu 5:Vốn điều lệ của công ty được chia làm nhiều phần bằng nhau được gọi là
A. cổ đông
B. cổ phần
C. cổ phiếu
D. cổ tức
Đáp án: B. cổ phần
Giải thích:Vốn điều lệ của công ty được chia làm nhiều phần bằng nhau được gọi là: Cổ phần- SGK trang 152
Câu 6: Một tổ chức kinh tế được thành lập nhằm mục đích chủ yếu là thực hiện các hoạt động kinh doanh được gọi là
A. Hợp tác xã
B.công ty
C. Doanh Nghiệp
D. Xí nghiệp
Đáp án: C. Doanh nghiệp
Giải thích: Một tổ chức kinh tế được thành lập nhằm mục đích chủ yếu là thực hiện các hoạt động kinh doanh được gọi là: Doanh nghiệp – SGK trang 151
Câu 7:Doanh nghiệp bao gồm mấy đơn vịkinh doanh
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án: B. 3
Giải thích: Doanh nghiệp gồm 3 đơn vị kinh doanh – SGK trang 151
Câu 8: Lọai hình doanh nghiệp có nhiều chủ sở hữu được gọi là
A. Công ty
B.Doanh nghiệp tư nhân
C. Doanh nghiệp nhà nước
D. Không đáp án nào đúng
Đáp án: A. Công ty
Giải thích: Loại hình doanh nghiệp có nhiều chủ sở hữu được gọi là: Công ty – SGK trang 151
Câu 9: Theo Luật Doanh nghiệp, có mấy loại công ty?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án: A. 2
Giải thích:Theo Luật Doanh nghiệp, có 2 loại công ty: công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần – SGK trang 151
Câu 10: Số thành viên (cổ đông) mà công ti phải có trong suốt thời gian hoạt động:
A. Ít nhất là 7 người
B. Gồm 2 người
C. Ít nhất là 5 người
D. Gồm 4 người
Đáp án: A. Ít nhất là 7 người
Giải thích: Số thành viên (cổ đông) mà công ti phải có trong suốt thời gian hoạt động là: Ít nhất là 7 người – SGK trang 152
Bài viết liên quan
- Công nghệ 10 Bài 47: Thực hành: Làm sữa chua hoặc sữa đậu nành
- Công nghệ 10 Bài 48: Chế biến sản phẩm cây công nghiệp và lâm sản
- Công nghệ 10 Bài 50: Doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
- Công nghệ 10 Bài 51: Lựa chọn lĩnh vực kinh doanh
- Công nghệ 10 Bài 52: Thực hành: Lựa chọn cơ hội kinh doanh