Trắc nghiệm Vật Lí 6 bài 3 Bài tập đo thể tích chất lỏng

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí lớp 6 bài 3 Bài tập đo thể tích chất lỏng có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Vật Lí lớp 6 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Vật Lí 6.

860
  Tải tài liệu

Bài 3: Bài tập đo thể tích chất lỏng

Câu 1: Trên các chai đựng rượu người ta có ghi 750ml. Con số đó chỉ:

A.   Dung tích lớn nhất của chai rượu

B.    Lượng rượu chứa trong chai

C.    Thế tích của chai đựng rượu

D.   Lượng rượu mà chai có thể chứa

Lời giải:

Trên các chai đựng rượu có ghi các chỉ số đó chính là GHĐ của chai. Vậy chai ghi 750ml là chai đó có dung tích lớn nhất là 750ml

Đáp án cần chọn là: A

Hỏi đáp VietJack

Câu 2: Trên mỗi lon nước ngọt có ghi 330ml. Số liệu này có ý nghĩa:

A.   Dung tích lớn nhất lon là 330ml

B.    Lượng nước ngọt chứa trong lon là 330ml

C.    Lượng nước ngọt tối thiểu mà lon có thể chứa

D.   Cả A, B, C đều đúng

Lời giải: 

Trên các lon nước ngọt có ghi các chỉ số đó chính là GHĐ của lon. Vậy lon ghi 330ml là lon đó có dung tích lớn nhất là 330ml

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Trên một can nhựa có ghi 2 lít. Điều có có nghĩa là gì?

A.   Can có thể chứa trên 2 lít

B.    ĐCNN của can là 2 lít

C.    Giới hạn chứa chất lượng của can là 2 lít

D.   Cả A, B và C đều đúng

Lời giải:

Trên một can nhựa có ghi 2 lít, đó chính là GHĐ của can, do đó giới hạn chứa chất lỏng của can là 2 lít.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Trên một hộp sữa tươi có ghi 200ml. Con số đó cho biết:

A.   Thể tích của sữa và không khí trong hộp là 200ml

B.    Thể tích sữa trong hộp là 200ml

C.    Khối lượng của hộp sữa

D.   Khối lượng của sữa trong hộp

Lời giải: 

Trên một hộp sữa tươi có ghi 200ml. Con số đó cho biết thể tích sữa trong hộp là 200ml.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Đơn vị đo thể tích chất lỏng thường dùng là:

A.   Mét khối

B.    Lít

C.    Đề-xi-mét khối

D.   A và B

Lời giải:

Đơn vị đo thể tích chất lỏng thường dùng là mét khối ( ) và lít (l)

Ngoài ra còn dùng các đơn vị:  cm3,ml,cc,dm3,...

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị đo thể tích?

A.   Mét khối

B.    Mi-li-mét khối

C.    Đề-xi-ben

D.   lít

Lời giải: 

Đơn vị đo thể tích chất lỏng thường dùng là mét khối ( ) và lít (l)

Ngoài ra còn dùng các đơn vị:  cm3,ml,cc,dm3,...

Phương án C - đề-xi-ben: không phải là đơn vị đo thể tích.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Hãy chọn bình chia độ thích hợp nhất trong các bình chia độ dưới đây để đo thể tích của một lượng chất lỏng chứa gần đầy chai 1 lít.

A.   Bình 1000ml có vạch chia tới 10ml

B.    Bình 500ml có vạch chia tới 5ml

C.    Bình 100ml có vạch chia tới 1ml

D.   Bình 1000ml có vạch chia tới 2ml

Lời giải:

Một trong những bước để đo thể tích của chất lỏng là ta phải chọn được bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp.

Ta có, chất lỏng chứa gần đầy chai 1 lít = 1000ml nên bình của ý B và C sẽ không thỏa mãn vì có GHĐ 500ml .

Bình A và D đều có GHĐ là 1000ml nhưng bình D có ĐCNN là 2ml nhỏ hơn bình A là 10ml nên ta sẽ chọn bình D là thích hợp hơn vì bình có ĐCNN càng nhỏ thì độ chính xác đo cao hơn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Hãy chọn bình chia độ thích hợp nhất trong các bình chia độ dưới đây để đo thể tích của một lượng chất lỏng chứa gần đầy chai 0,5 lít.

A.   Bình 1000ml có vạch chia tới 10ml

B.    Bình 500ml có vạch chia tới 5ml

C.    Bình 500ml có vạch chia tới 1ml

D.   Bình 1000ml có vạch chia tới 2ml

Lời giải: 

Ta có, chất lỏng chứa gần đầy chai 1 lít = 500ml nên C thỏa mãn nhất vì có GHĐ 500ml và ĐCNN là 1ml nhỏ nhất nên sẽ cho kết quả đo chính xác nhất

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Nam dùng bình chia độ có độ chia nhỏ nhất là 0,5 cm3 để đo thể tích nước ngọt đựng trong một chai nước ngọt và đọc được kết quả đúng. Đáp án nào sau đây là kết quả của Nam: (đơn vị cm3)

A.   299,15 

B.    299,3 

C.    299,2 

D.   299,5 

Lời giải:

Bình chia độ được dùng có độ chia nhỏ nhất là 0,5 cm3 nên kết quả đo được sẽ phải là bội của 0,5 nghĩa là kết quả đo được phải chia hết cho 0,5

A - 299,15 không chia hết cho 0,5

B - 299,3 không chia hết cho 0,5

C - 299,2 không chia hết cho 0,5

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Người ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN 0,5 cm3. Hãy chỉ ra cách ghi kết quả đúng trong những trường hợp dưới đây: (đơn vị cm3)

A.   20,2 

B.    20,10 

C.    20,02 

D.   20 

Lời giải: 

Bình chia độ được dùng có độ chia nhỏ nhất là 0,5  nên kết quả đo được sẽ phải là bội của 0,5 nghĩa là kết quả đo được phải chia hết cho 0,5

A - 20,2 không chia hết cho 0,5

B - 20,10 không chia hết cho 0,5

C - 20,02 không chia hết cho 0,5

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng: 

Giới hạn đo của bình chia độ là:

A.   Thể tích lớn nhất mà bình có thể chứa

B.    Thể tích chất lỏng lớn nhất mà bình có thể chứa

C.    Độ lớn của hai vạch chia liên tiếp ghi trên bình

D.   Số đo thể tích lớn nhất ghe trên bình

Lời giải:

Giới hạn đo của bình chia độ là số đo thể tích lớn nhất ghi trên bình

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Chọn câu đúng?

A.   Giới hạn đo của bình chia độ là thể tích lớn nhất mà bình có thể chứa

B.    Giới hạn đo của bình chia độ là thể tích chất lỏng lớn nhất mà bình có thể chứa

C.    Giới hạn đo của bình chia độ là độ lớn của hai vạch chia liên tiếp ghi trên bình

D.   Giới hạn đo của bình chia độ là số đo thể tích lớn nhất ghi trên bình

Lời giải: 

Giới hạn đo của bình chia độ là số đo thể tích lớn nhất ghi trên bình

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Chọn câu trả lời sai: 

Một bình chứa 2 lít nước. Đổ thêm vào bình 0,5 lít, thể tích của nước chứa trong bình lúc này là:

A.   2,5 lít

B.    25 cm3

C.    2,5 dm3

D.   2500 cm3

Lời giải:

Bình ban đầu có 2 lít, đổ thêm vào bình 0,5 lít. Vậy thể tích lúc sau của bình là:

2 + 0,5 = 2,5 lít = 2,5 dm3 = 2500 cm3

⇒       B - sai

A, C, D - đúng

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Chọn câu trả lời sai: 

Một bình chứa 1 lít nước. Đổ thêm vào bình 0,5 lít, thể tích của nước chứa trong bình lúc này là:

A.   1,5 lít

B.    15 xen ti mét khối

C.    1,5 đề xi mét khối

D.   1500 xen ti mét khối 

Lời giải: 

Bình ban đầu có 2 lít, đổ thêm vào bình 0,5 lít. Vậy thể tích lúc sau của bình là: 

        1+0,5=1,5l=1,5dm3=1500cm3   

⇒       Các phương án A, C, D - đúng

B - sai

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Chọn câu trả lời đúng: Hãy xác định độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của bình chia độ (BCĐ) có giới hạn đo (GHĐ) là 200ml và gồm 20 vạch chia liên tiếp:

A.   10ml

B.    10cc

C.    2ml

D.   Cả A và B đều đúng

Lời giải:

Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của bình là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên bình.

Ta có, 200ml ứng với 20 vạch ⇒ khoảng cách giữa 2 vạch là:

200 ÷ 20 = 10ml = 10cc 

⇒ ĐCNN là 10ml = 10cc

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16: Trên một bình chia độ có ghi  . Chỉ số bé nhất và lớn nhất là 0 và 400 người ta đếm có tất cả 40 vạch chia. Độ chia nhỏ nhất của bình chia độ nói trên là:

A.   10 xen ti mét khối

B.    0,01l

C.    0,1l

D.   A và B đều đúng

Lời giải: 

Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của bình là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên bình.

Ta có: 400 xen ti mét khối ứng với 40 vạch 

⇒ Khoảng cách giữa 2 vạch là: 400 ÷ 40 = 10 xen ti mét khối  = 0,01l 

⇒ ĐCNN là 10 xen ti mét khối hoặc 0,01l

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17: Chọn đáp án đúng. 

Gia đình em mỗi tháng tiêu thụ hết 18 khối nước (1 khối = 1 xen ti mét khối ) . Số lít nước nhà em tiêu thụ mỗi tháng là:

A.   18000 lít

B.    1800 lít

C.    180 lít

D.   18 lít

Lời giải:

1 khối = 1 mét khối = 1000 đề xi mét khối = 1000 lít

Gia đình em mỗi tháng tiêu thụ 18 khối nước. Vậy số lít nước tiêu thụ mỗi tháng là:

18 (khối) = 18.1000 (lít) = 18000 (lít)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18: Chọn đáp án đúng. 

Gia đình em mỗi tháng tiêu thụ hết 18 khối nước (1 khối = 1 ) . Số lít nước nhà em tiêu thụ mỗi tháng là:

A.   12000 lít

B.    1200 lít

C.    120 lít

D.   12 lít

Lời giải: 

1 khối =  1 m3=1000 dm3=1000 lít

Gia đình em mỗi tháng tiêu thụ 12 khối nước. Vậy số lít nước tiêu thụ mỗi tháng là:

12 (khối) = 12.1000 (lít) = 12000 (lít)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19: Chọn câu trả lời sai: 

Gia đình Nam có 4 người, mỗi người tiêu thụ trung bình 0,1  nước mỗi ngày. Thể tích nước nhà Nam tiêu thụ hết trong một tháng (30 ngày) là:

A.   12 mét khối

B.    12000 đề xi mét khối

C.    12000 lít

D.   1200 lít

Lời giải:

Nhà Nam có 4 người, mỗi người tiêu thụ trung bình 0,1 mét khối nước mỗi ngày. Vậy số nước nhà Nam tiêu thụ trong một ngày là:  

Một tháng (30 ngày) nhà Nam tiêu thụ hết số nước là:  

Ta có:  12m3=12000dm3=12000 lít

⇒ Phương án D - sai

Đáp án cần chọn là: D

Câu 20: Chọn câu trả lời đúng: Một hộp nhựa hình lập phương có cạnh 2cm. Nếu đổ đầy nước vào hộp thì thể tích nước là:

A.   2 xen ti mét khối

B.    4 xen ti mét khối

C.    8ml

D.   4ml

Lời giải: 

Thể tích hình lập phương được tính theo công thức:  a×a×a=a3 (với a là độ dài của cạnh hình lập phương)

Ta có, hình lập phương có cạnh 2cm

Thể tích của hộp khi đổ đầy nước là:  23 =8(cm3)

Ta có,  1 cm3=1 ml⇒8 cm3=8 ml

Đáp án cần chọn là: C

Câu 21: Chọn câu trả lời đúng: Một hộp nhựa hình hộp chữ nhật có các cạnh 10×5×2 (cm). Nếu đổ đầy nước vào hộp thì thể tích nước là:

A.   20 xen ti mét khối

B.    100 mét khối

C.    100ml

D.   40ml

Lời giải:

Thể tích hình hộp chữ nhật được tính theo công thức: a×b×c  (với a, b, c lần lượt là chiều dài, chiều rộng và độ cao của cạnh hình hộp chữ nhật)

Ta có, hình hộp chữ nhật có các cạnh 10×5×2 (cm)

Thể tích của hộp khi đổ đầy nước là:  10.5.2=100(cm3)

Ta có,  10.5.2=100(cm3)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 22: Chọn câu trả lời sai: 

Một hồ bơi có chiều rộng 5m, dài 20m, cao 1,5m. Thể tích nước mà hồ bơi có thể chứa được nhiều nhất là:

A.   150000 đề xi mét khối

B.    150000 lít

C.    150 lít

D.   150 xen ti mét khối

Lời giải: 

Thể tích nước mà hồ bơi có thể chức được nhiều nhất là: 

5×20×1,5=150 m3=150000dm3=150000 lít

⇒ Phương án C - sai

Đáp án cần chọn là: C

Câu 23: Chọn câu trả lời sai: 

Một bể cá có chiều rộng 0,5m, dài 1m, cao 0,5m. Thể tích nước mà bể cá có thể chứa được nhiều nhất là:

A.   250 mét khối

B.    250 lít

C.    150 lít

D.   150 mét khối

Lời giải:

Thể tích nước mà hồ bơi có thể chứa được nhiều nhất là: 

     0,5×1×0,5=0,25m3=250l      

Đáp án cần chọn là: B

Câu 24: Chọn câu trả lời đúng: 

Bể nước nhà Mai còn 1 mét khối nước. Bố Mai đố Mai đổ hết vào một thùng phy hình trụ có tiết diện là 200 đề xi mét khối thì thùng phải có chiều cao tối thiểu là bao nhiêu? Em hãy giúp Mai tìm ra câu trả lời đúng.

A.   5dm

B.    500cm

C.    50dm

D.   5m

Lời giải: 

Bể có hình dạng là hình trụ. Áp dụng công thức tính thể tích hình trụ:

 V=S.h⇔1=2.h⇔h=1/2=0,5m=5 dm (đổi 200 dm2=2 m2 )

Đáp án cần chọn là: A

Câu 25: Một thùng phuy chứa vừa đủ 3  nước có diện tích đáy là 2 . Hỏi thùng phuy cao bao nhiêu?

A.   15dm

B.    15cm

C.    1,5m

D.   5m

Lời giải:

Bể có hình dạng là hình trụ. Áp dụng công thức tính thể tích hình trụ

V=S.h  ⇔3=2. h ⇔h=32=1,5m

Đáp án cần chọn là: C

Câu 26: Chọn câu trả lời đúng. Một bồn chứa nước hình trụ có thể chứa được tối đa 942 lít nước. Độ cao của thùng là 1,2m. Bán kính của đáy thùng là :

A.   25cm

B.    1m

C.    50cm

D.   5m

Lời giải: 

Bồn chứa nước hình trụ chứa được tối đa 942 lít nên   V=942ĺit=0,942m3

Áp dụng công thức tính thể tích hình trụ: V=S.h⇔0,942=πR2.1,2⇔R=0,5 m=50 cm

 (với S=πR2  là công thức tính diện tích hình tròn)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 27: Chọn câu trả lời đúng. Một ấm siêu tốc hình trụ có thể chứa được tối đa 2,5l nước. Độ cao của ấm là 20cm. Bán kính của đáy thùng là:

A.   5,8cm

B.    5,4cm

C.    6,3cm

D.   6,8cm

Lời giải:

Ấm siêu tốc  hình trụ chứa được tối đa 2,5l nên  V=2,5l=2500cm3

Áp dụng công thức tính thể tích hình trụ V=S.h⇔2500=πR2.20⇔R=6,3cm

  (với S=πR2  là công thức tính diện tích hình tròn)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 28: Một trái khinh khí cầu chứa đầy khí hiđrô. Biết đường kính của khinh khí cầu là 4m. Thể tích của khí hiđrô chứa trong khinh khí cầu là:

A.   33,5 mét khối

B.    267,9 mét khối

C.    33,5 lít

D.   267,9 lít

Lời giải: 

Khinh khí cầu có dạng hình cầu. Áp dụng công thức tính thể tích hình cầu 

V=43πR3=43π.423=33,5 m3

Đáp án cần chọn là: A

Câu 29: Một trái khinh khí cầu chứa đầy khí hiđrô. Biết đường kính của khinh khí cầu là 5m. Thể tích của khí hiđrô chứa trong khinh khí cầu là:

A.   33,5 mét khối 

B.    65,4 mét khối

C.    33,5 lít

D.   67,9 lít

Lời giải:

Khinh khí cầu có dạng hình cầu. Áp dụng công thức tính thể tích hình cầu 

V=43πR3=43π.523=65,4 m3

Đáp án cần chọn là: B

Câu 30: Trong phòng thí nghiệm để đo thể tích chất lỏng chính xác đến từng milimét khối ta phải dùng.

A.   Ca đong có GHĐ là 0,05 đề xi mét khối

B.    Chai nước uống tính khiết tương đương 1 lít

C.    Bình chia độ có ĐCNN là lớn hơn 1 mi li mét khối

D.   Bình chia độ có ĐCNN là 1 mi li mét khối hay nhỏ hơn

Lời giải: 

Để đo thể tích chất lỏng chính xác đến từng milimét khối ta phải dùng bình chia độ có ĐCNN là 1 mi li mét khối hay nhỏ hơn

Đáp án cần chọn là: D

Bài viết liên quan

860
  Tải tài liệu