Công nghệ 10 Bài 33: Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi
Lý thuyết tổng hợp Công nghệ lớp 10 Bài 33: Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi
chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Công nghệ 10. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Công nghệ lớp 10 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Công nghệ 10.
Bài 33: Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi
A. Lý thuyết, Nội dung bài học
I - CƠ SỞ KHOA HỌC:
Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi là lợi dụng hoạt động sống của vi sinh vật để chế biến, làm giàu thêm chất dinh dưỡng trong các loại thức ăn đã có, hoặc sản xuất ra loại thức ăn mới cho vật nuôi, cụ thể như:
- Dùng các chủng nấm men hay vi khuẩn có ích ủ lên men thức ăn, tác dụng bảo quản rất tốt bởi những vi sinh vật này ngăn chặn sự phát triển vi sinh vật có hại làm hỏng thức ăn.
- Do thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào vi sinh vật là prôtêin nên sự có mặt của chúng làm tăng hàm lượng prôtêin trong thức ăn, sản sinh ra các axit amin, vitamin và các hoạt chất sinh học làm tăng giá trị dinh dưỡng thức ăn.
Vi sinh vật được nuôi cấy trong môi trường thuận lợi phát triển mạnh, sinh khối nhân lên nhanh. Thời gian nhân đôi tế bào một số sinh vật như sau:
- Nấm men: 0,3 đến 2 giờ
- Cây cỏ: từ 6 đến 12 ngày
II - ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH ĐỂ CHẾ BIẾN THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Nguyên lí: Cấy nấm men hay vi khuẩn có ích vào thức ăn và tạo điều kiện thuận lợi để chúng phát triển, sản phẩm thu được thức ăn có giá trị dinh dưỡng cao hơn
Ví dụ: chế biến bột sắn nghèo prôtêin thành bột sắn giàu prôtêin.
Kết quả: hàm lượng prôtêin trong bột sắn được nâng lên từ 1,7% lên 35%.
II - ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH ĐỂ SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Người ta có thể sản xuất các loại thức ăn giàu protein và vitamin cho vật nuôi bằng cách nuôi cấy vi sinh vật (vi khuẩn, nấm men,…) để tạo ra sinh khối với số lượng lớn từ những nguyên liệu rẻ tiền, dễ tìm kiếm, từ phế liệu.
Nguyên liệu để sản xuất thức ăn từ vi sinh vật có thể là các loại cacbon hydrat như: dầu mỏ, paraphin, phế liệu nhà máy đường...
Để sản xuất được thức ăn từ vinh vật, cần phải có các chủng vi sinh vật đặc thù với từng loại nguyên liệu
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Quy trình sản xuất thức ăn từ vi sinh vật gồm mấy bước?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Đáp án: B. 4
Giải thích: Quy trình sản xuất thức ăn từ vi sinh vật gồm 4 bước – SGK trang 98
Câu 2: Thời gian nhân đôi tế bào của lợn, gà như thế nào?
A. 0,3 đến 2 giờ
B. 2 đến 6 giờ
C. 6 đến 12 ngày
D. 24 đến 36 ngày
Đáp án: D. 24 đến 36 ngày
Giải thích:Thời gian nhân đôi tế bào của lợn, gà là từ 24 đến 36 ngày – SGK trang 97
Câu 3: Sau khi chế biến cấy nấm lên thì hàm lượng protein trong bột sắn sẽ được nâng lên như thế nào?
A. 1,7% lên 35%
B. 1% lên 25%
C. 1,9% lên 45%
D. 1,5% lên 30%
Đáp án: A. 1,7% lên 35%
Giải thích:Sau khi chế biến cấy nấm lên thì hàm lượng protein trong bột sắn sẽ được nâng từ 1,7% lên 35% - SGK trang 97
Câu 4:Sinh khối là:
A. là khối vật chất hữu cơ do một cơ thể hay một quần thể sinh vật sản sinh ra
B. là khối vật chất vô cơ do một cơ thể hay một quần thể sinh vật sản sinh ra
D. là khối vật chất vô cơ do một tế bào sản sinh ra
Đáp án: A. là khối vật chất hữu cơ do một cơ thể hay một quần thể sinh vật sản sinh ra
Giải thích: Sinh khối là khối vật chất hữu cơ do một cơ thể hay một quần thể sinh vật sản sinh ra – Thông tin bổ sung – SGK trang 98
Câu 5:Nguyên liệu để sản xuất thức ăn từ vi sinh vật là gì?
A. Dầu mỏ
B. Khí metan
C. Phế liệu của nhà máy giấy
D. Cả A, B, C đều đúng
Đáp án: D. Cả A, B, C đều đúng
Giải thích:Nguyên liệu để sản xuất thức ăn từ vi sinh vật là: dầu mỏ, khí metan, phế liệu của nhà máy giấy, paraffin,… - SGK trang 98
Câu 6:Ứng dụng công nghệ vi sinh là gì ?
A. Lợi dụng hoạt động của vi khuẩn
B. Lợi dụng hoạt động của nấm men
C. Lợi dụng hoạt động của các loại vi sinh vật có ích.
D. Đáp án B và C
Đáp án: D. Đáp án B và C
Giải thích: Ứng dụng công nghệ vi sinh là:
+ Lợi dụng hoạt động của nấm men
+ Lợi dụng hoạt động của các loại vi sinh vật có ích – SGK trang 96, 97
Câu 7:Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi có tác dụng gì ?
A. Bảo quản thức ăn tốt hơn
B. Tăng hàm lượng prôtêin trong thức ăn
C. Tăng giá trị dinh dưỡng của thức ăn
D. Cả A, B, C đều đúng
Đáp án: D. Cả A, B, C đều đúng
Giải thích: Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi có tác dụng:
+ Bảo quản thức ăn tốt hơn
+ Tăng hàm lượng prôtêin trong thức ăn
+ Tăng giá trị dinh dưỡng của thức ăn – SGK trang 96, 97
Câu 8:Nguyên lí ứng dụng công nghệ vi sinh để chế biến thức ăn chăn nuôi?
A. Ủ hay lên men thức ăn.
B. Thu được thức ăn có giá trị dinh dưỡng cao.
C. Cấy nấm men hay vi khẩn có giá trị dinh dưỡng thấp.
D. Tất cả đều đúng
Đáp án: D. Tất cả đều đúng
Giải thích: Nguyên lí ứng dụng công nghệ vi sinh để chế biến thức ăn chăn nuôi là:
+ Ủ hay lên men thức ăn.
+ Thu được thức ăn có giá trị dinh dưỡng cao.
+ Cấy nấm men hay vi khẩn có giá trị dinh dưỡng thấp – SGK trang 96, 97
Câu 9:Bước thứ 4 trong quy trình ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi là ?
A. Ủ hay lên men.
B. Tách lọc, tinh chế.
C. Cấy chủng vi sinh vật đặc thù.
D. Tất cả đều sai
Đáp án: B. Tách lọc, tinh chế.
Giải thích: Bước thứ 4 trong quy trình ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi là tách lọc, tinh chế tạo sản phẩm (thức ăn) – SGK trang 98
Câu 10:Loại thức ăn tinh nào được sử dụng chế biến thức ăn chăn nuôi ?
A. Vỏ quả dừa
B. Vỏ đậu
C. Bột sắn
D. Xơ dừa
Đáp án: C. Bột sắn
Giải thích: Bột sắn được sử dụng chế biến thức ăn chăn nuôi – SGK trang 97
Bài viết liên quan
- Công nghệ 10 Bài 31: Sản xuất thức ăn nuôi thủy sản
- Công nghệ 10 Bài 32: Thực hành: Sản xuất thức ăn hỗn hợp nuôi cá
- Công nghệ 10 Bài 34: Tạo môi trường sống cho vật nuôi và thủy sản
- Công nghệ 10 Bài 35: Điều kiện phát sinh, phát triển bệnh ở vật nuôi
- Công nghệ 10 Bài 37: Một số loại vacxin và thuốc thường dùng để phòng và chữa bệnh cho vật nuôi