Giải SBT Địa lí 10 trang 24

Trả lời Giải SBT Địa lí 10 trang 24 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Địa lí 10.

185


Giải sách bài tập Địa lí lớp 10 Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu - Kết nối tri thức

Bài tập 1 trang 24 SBT Địa lí 10: Lựa chọn đáp án đúng.

Câu 1.1. Biểu hiện rõ rệt nhất của quy luật phân bố nhiệt độ theo vĩ độ là

A. nhiệt độ giảm dần từ Xích đạo về cực.

B. biên độ nhiệt độ tăng từ Xích đạo về cực.

C. sự hình thành các vòng đai nhiệt: vòng đai nóng, vòng đai ôn hoà, vòng đai lạnh và vòng đai băng giá vĩnh cửu.

D. sự gia tăng nhiệt độ và biên độ nhiệt độ từ biển vào đất liền.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Câu 1.2. Đại dương có biên độ nhiệt độ nhỏ hơn lục địa VÌ

A. đại dương là nơi chứa nước nên mát mẻ hơn lục địa.

B. bề mặt các lục địa gồ ghề nên nhận được nhiều nhiệt hơn đại dương.

C. đất hấp thụ nhiệt nhanh hơn nhưng toả nhiệt cũng nhanh hơn nước.

D. độ cao trung bình của các lục địa lớn hơn độ cao trung bình của các đại dương.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Câu 1.3. Càng lên cao nhiệt độ càng giảm vì

A. càng lên cao không khí càng loãng, bức xạ mặt đất càng mạnh.

B. càng lên cao không khí càng loãng, bức xạ mặt trời càng giảm.

C. càng lên cao lượng mưa càng lớn làm giảm nhiệt.

D. càng lên cao gió thổi càng mạnh nên càng lạnh.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 1.4. Trên Trái Đất, các đại áp cao và áp thấp phân bố như sau:

A. các đại áp cao nằm ở bán cầu Bắc, các đại áp thấp nằm ở bán cầu Nam.

B. các đại áp thấp nằm ở bán cầu Bắc, các đại áp cao nằm ở bán cầu Nam.

C. các đại áp cao và áp thấp nằm xen kẽ và đối xứng qua đại áp thấp xích đạo.

D. các đai áp cao và áp thấp nằm xen kẽ và đối xứng qua Xích đạo.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Câu 1.5. Các đại khí áp trên Trái Đất không liên tục mà bị chia cắt thành các trung tâm khí áp riêng biệt do

A. sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương.

B. bị địa hình bề mặt Trái Đất chia cắt.

C. diện tích của các lục địa và các đại dương không đều nhau.

D. tác động của các loại gió thổi trên bề mặt Trái Đất.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 1.6. Gió Tây ôn đới là loại gió

A. thổi từ miền ôn đới tới miền nhiệt đới.

B. thổi từ miền ôn đới lên miền cực.

C. thổi từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp ôn đới.

D. thổi từ áp cao cực về phía áp thấp ôn đới.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Câu 1.7. Trên những sườn núi cao đón gió, càng lên cao lượng mưa càng nhiều, nhưng đỉnh núi cao lượng mưa lại ít, do

A. ở đỉnh núi nhiệt độ rất thấp nên nước đóng băng.

B. ở đỉnh núi không khí loãng, lượng hơi nước ít.

C. ở đỉnh núi, nhiệt độ thấp nên có khí áp cao, hơi nước không bốc lên được.

D. gió gây mưa nhiều ở sườn núi, lên tới đỉnh độ ấm giảm nhiều.

Trả lời:

Đáp án đúng là: D

Câu 1.8. Các vùng trên bề mặt Trái Đất sắp xếp theo lượng mưa giảm dần là

A. vùng Xích đạo, vùng chí tuyến, vùng ôn đới, vùng cực.

B. vùng Xích đạo, vùng ôn đới, vùng chí tuyến, vùng cực.

C. vùng ôn đới, vùng Xích đạo, vùng cực, vùng chí tuyến.

D. vùng Xích đạo, vùng ôn đới, vùng cực, vùng chí tuyến.

Trả lời:

Đáp án đúng là: B

Bài viết liên quan

185