Tin học 10 Bài 22: Một số dịch vụ cơ bản của Internet
Lý thuyết tổng hợp Tin học lớp 10 Bài 22: Một số dịch vụ cơ bản của Internet chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Tin 10. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Tin học lớp 10 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Tin học 10.
BÀI 22: MỘT SÓ DỊCH VỤ CƠ BẢN CỦA INTERNET
A. Lý thuyết
1. Tổ chức và truy cập thông tin
a) Tổ chức thông tin
- Thông tin trên internet được tổ chức dưới dạng siêu văn bản.
• Siêu văn bản:
- Là văn bản tích hợp nhiều phương tiện như: văn bản, hình ảnh, âm thanh, video và các liên kết tới các siêu văn bản khác.
- Được tạo ra bằng ngôn ngữ HTML.
- Mối siêu văn bản được gán 1 địa chỉ truy cập tạo thành 1 trang web.
- Hệ thống WWW được cấu thành từ các trang web và được xây dựng trên giao thức truyền tin đặc biệt, gọi là giao thức truyền tin siêu văn bản HTTP (Hyper Text Transfer Protocol).
- Website gồm 1 hoặc nhiều trang web trong hệ thống WWW được tổ chức dưới 1 địa chỉ truy cập.
- Có 2 loại trang web: trang web tĩnh và trang web động
+ Trang web tĩnh: nội dung hiển thị không thay đổi, người dùng chỉ có thể xem thông tin, ví dụ như các trang báo mạng.
+ Trang web động: người dùng ngoài việc xem nội dung còn có thể thực hiện hành động trên trang web, ví dụ trang web tra cứu điểm thi.
b) Truy cập trang web
- Sử dụng trình duyệt web để truy cập 1 trang web bất kì.
- Khái niệm trình duyệt web: là chương trình giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW: truy cập các trang web, tương tác với các máy chủ trong hệ thống WWW và các tài nguyên khác của Internet.
- Một vài trình duyệt web thông dụng: Internet Explorer, Chrome, Cốc Cốc,…
- Các bước truy cập 1 trang web:
+ Gõ địa chỉ trang web vào thanh địa chỉ
+ Ấn phím Enter hoặc nút Go.
2. Tìm kiếm thông tin trên internet
• Có 2 cách để tìm kiếm trang web:
- Cách 1: Tìm kiếm theo danh mục địa chỉ hay liên kết được các nhà cung cấp dịch vụ đặt trên các trang web.
- Cách 2: Tìm kiếm nhờ các máy tìm kiếm (Search Engine): Máy tìm kiếm cho phép tìm kiếm thông tin trên Internet theo yêu cầu của người dùng.
• Người dùng nhập từ cần tìm kiếm và nhận được địa chỉ có nội dung chứa từ cần tìm kiếm
• Một số website cung cấp máy tìm kiếm
- Google: http://www.google.com.vn
- Yahoo: http://www.yahoo.com
- Alta Vista: http://www.altavista.com
- MSN: http://www.msn.com
3. Thư điện tử
- Thư điện tử (Electronic Mail hay E-mail) là dịch vụ thực hiện việc chuyển thông tin trên Internet thông qua các hộp thư điện tử.
- Có thể truyền kèm tệp (văn bản, âm thanh, hình ảnh, video,…).
- Để gửi và nhận thư điện tử, người dùng cần đăng kí hộp thư điện tử gồm: tên truy cập và mật khẩu để truy cập khi gửi /nhận thư điện tử.
- Mỗi hộp thư điện tử được gắn với một địa chỉ thư điện tử duy nhất có dạng:
< Tên truy cập >@< Địa chỉ máy chủ của hộp thư >
trong đó, tên truy cập thường là tên người dùng hộp thư.
- Tương tự hệ thống bưu chính, để thực hiện dịch vụ thư điện tử cần có nơi trung chuyển và phân phát thư (máy chủ), hộp thư (inbox), địa chỉ (address) và nội dung thư (message).
- Hiện nay có rất nhiều nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử cho phép người dùng đăng kí hộp thư điện tử không thu phí như các website www.gmail.com, www.fpt.vn, www.hotmail.com,...
4. Vấn đề bảo mật thông tin
a) Quyền truy cập website
- Chỉ được phép truy cập website khi có tài khoản đăng nhập và mật khẩu.
- Một vài website giới hạn đối tượng truy nhập.
b) Mã hóa dữ liệu
- Dùng để tăng cường tính bảo mật cho các thông điệp.
- Việc mã hoá được thực hiện bằng nhiều cách, cả phần cứng lẫn phần mềm.
c) Nguy cơ nhiễm virus khi sử dụng các dịch vụ internet
- Xuất hiện khi tải các tệp tài liệu, âm thanh, chương trình,.. từ trình duyệt xuống.
- Thông tin có thể bị mất hoặc nhiễm virus ngay cả khi chỉ duyệt trang web.
- Sử dụng các phần mềm diệt virus để bảo vệ máy tính khỏi các tác nhân gây hại.
- Một số phần mềm diệt virus hiện nay: BKAV, Kaspersky,..
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: WWW là từ viết tắt của từ nào:
A. world wide web
B. wide world web
C. wesite world web
D. wide with world
Đáp án
Đáp án : A
Giải thích :
WWW là từ viết tắt của từ world wide web. Hệ thống WWW được cấu thành từ các trang Web và được xây dựng trên giao thức truyền tin đặc biệt HTTP dùng tìm kiếm các trang Web, tài nguyên…
Câu 2: Web động là các trang Web:
A. Mở ra khả năng tương tác giữa người dùng và máy chủ
B. Có thể có nhiều video, ảnh động...
C. Có nhiều trang liên kết đến trang chủ Home pase
D. Một ý kiến khác
Đáp án
Đáp án : A
Giải thích :
Web động là các trang Web mở ra khả năng tương tác giữa người dùng và máy chủ chứa trang Web. Cơ chế hoạt động là mỗi khi có yêu cầu từ máy người dung, máy chủ sẽ thực hiện tìm kiếm dữ liệu và tạo trang web có nội dung theo đúng yêu cầu rồi gửi về máy người dùng.
Câu 3: Thế nào là ngôn ngữ siêu văn bản?
A. Là một ngôn ngữ siêu lập trình do Microsoft viết ra
B. Là ngôn ngữ dùng giao tiếp giữa các máy tính trong mạng
C. Là văn bản tích hợp văn bản, hình ảnh, âm thanh, video...
D. Tất cả các đáp án trên
Đáp án
Đáp án : C
Giải thích :
Ngôn ngữ siêu văn bản là văn bản tích hợp văn bản, hình ảnh, âm thanh, video...và các liên kết tới các siêu văn bản khác.
Câu 4: Phải biểu nào sau đây là sai:
A. Mỗi máy chỉ cần cài đặt một phần mềm chống virut là có thể tìm và diệt tất cả các loại virus
B. Không có phần mềm diệt virus nào có thể tìm và diệt tất cả các loại virus
C. Những người đưa virus lên mạng nhằm mục đích phá hoại là vi phạm pháp luật
D. Hiện nay có nhiều phần mềm diệt virus miễn phí người dùng có thể download sử dụng nó
Đáp án
Đáp án : A
Giải thích :
Hiện nay có nhiều phần mềm diệt virus miễn phí người dùng có thể download sử dụng nó và không có phần mềm diệt virus nào có thể tìm và diệt tất cả các loại virus. Những người đưa virus lên mạng nhằm mục đích phá hoại là vi phạm pháp luật.
Câu 5: Chọn một câu đúng:
A. Chỉ có người gửi thư mới có quyền truy nhập tệp đính kèm trong thư đã gửi đi.
B. Khi chưa có thư phản hồi ta khẳng định người nhận chưa nhận được thư
C. Trong thư điện tử có đính kèm tệp, người gửi có thể nêu giải thích ngắn gọn về một số đặc điểm của tệp
D. Trong hộp thư (Inbox) không thể có thư của người không quen
Đáp án
Đáp án : C
Giải thích :
Trong thư điện tử có đính kèm tệp, người gửi có thể nêu giải thích ngắn gọn về một số đặc điểm của tệp trong phần nội dung.
Câu 6: Giao thức truyền tin siêu văn bản viết tắt là:
A. HTML
B. WWW
C. HTTP
D. TCP/IP
Đáp án
Đáp án : C
Giải thích :
Giao thức truyền tin siêu văn bản viết tắt là HTTP (Hyper Text Transfer Protocol).
Câu 7: Trình duyệt Web là:
A. Chương trình giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW, để truy cập đến các trang Web
B. Là chương trình duyệt và loại bỏ các Web có nội dung xấu
C. Là một thư mục của hệ điều hành Windows
D. Tất cả các đáp án trên
Đáp án
Đáp án : A
Giải thích :
Trình duyệt Web là chương trình giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW: truy cập đến các trang Web, tương tác với các máy chủ trong hệ thống WWW và các tài nguyên khác của Internet.
Câu 8: Những nội dung nào dưới đây là quan trọng mà em cần phải biết khi sử dụng Internet:
A. Nguyên tắc bảo mật khi trao đổi thông tin trên Internet
B. Các luật bảo quyền liên quan đến sử dụng Internet
C. Nguy cơ lây nhiễm virus rất cao
D. Tất cả đều đúng
Đáp án
Đáp án : D
Giải thích :
Khi sử dụng Internet cần phải biết nguyên tắc bảo mật khi trao đổi thông tin trên Internet, các luật bảo quyền liên quan đến sử dụng Internet, các nguy cơ lây nhiễm virus…Vấn đề bảo mật thông tin rất quan trọng trong thời đại Internet.
Câu 9: Web tĩnh là các trang Web:
A. Chỉ có một trang duy nhất
B. Có nội dung không thay đổi
C. Không có video hay ảnh động
D. Một ý kiến khác
Đáp án
Đáp án : C
Giải thích :
Web tĩnh là các siêu văn bản (văn bản được tích hợp văn bản, hình ảnh, âm thanh…) được phát hành trên Internet với nội dung không thay đổi.
Câu 10: Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản HTML là viết tắt của?
A. Hyper Text Markup Language
B. Hyper Text Memory Line
C. Hyper Transfer Markup Language
D. Một đáp án khác
Đáp án
Đáp án : A
Giải thích :
Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản HTML viết tắt của cụm từ “Hyper Text Markup Language” .