Trắc nghiệm Toán 3 Bài 7 có đáp án năm 2021
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Toán lớp 3 Bài 7: Ôn tập về hình học và giải toán có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 3 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 3.
Bài 7: Ôn tập về hình học và giải toán
Câu 1: Hình trên có số hình tam giác là:
A. 3 tam giác
B. 4 tam giác
C. 5 tam giác
D. 6 tam giác
Lời giải:
Hình trên có 6 tam giác.
Đó là các tam giác: LMN, LNO, LOP, LMO, LNP, LMP.
Câu 2: Hãy điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Hình H.1 có chu vi là:
78 + 90 + 105 = 273 cm
Hình H.2 có chu vi là:
6 + 8 + 10 = 24 cm
Vậy hai số cần điền là: 273; 24
Câu 3: Chu vi của hình tứ giác HIJK là:
A. 178 cm
B. 488 cm
C. 498 cm
D. 508 cm
Lời giải:
Chu vi của hình tứ giác HIJK là:
91 + 87 + 162 + 158 = 498 (cm)
Đáp số: 498 cm.
Câu 4: Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
A. 480 cm
B. 470 cm
C. 393 cm
D. 500 cm
Lời giải:
Độ dài của đường gấp khúc ABCD là:
154 + 87 + 239 = 480 (cm)
Đáp số: 480 cm.
Câu 5: Một đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng và có độ dài là 150 cm, biết độ dài hai đoạn thẳng đầu lần lượt là 15 cm và 23 cm.
Lời giải:
Độ dài của đoạn thẳng còn lại là:
150 – 15 – 23 = 112 (cm)
Đáp số: 112 cm.
Câu 6: Chu vi hình tam giác ABC là:
Lời giải:
Chu vi của hình tam giác ABC là:
16 + 12 + 20 = 48 (cm)
Đáp số: 48 cm.
Câu 7: Một hình chữ nhật có chiều dài 20 cm, chiều rộng 1 dm. Khi tính chu vi hình chữ nhật đó có thể viết là:
Lời giải:
Đổi: 20cm=2dm
Chu vi của hình chữ nhật đó là: (2+1)×2=6(dm)
Cách 2: Đổi: 1dm=10cm
Chu vi của hình chữ nhật đó là: (20+10)×2=60(dm)
Câu 8: Cho hình vẽ, điền dấu >; < hoặc = vào chỗ trống.
Lời giải:
Chu vi của hình tam giác ADE là: 130 + 87 + 135 = 352 cm
Chu vi của hình tam giác AEB là : 135 + 136 + 156 = 427 cm
13Chu vi của hình tam giác BEC là: 136 + 85 + 120 = 341 cm
Tổng chu vi của các hình tam giác là: 352 + 427 + 341 = 1120 cm
Cạnh DC dài là: 87 + 85 = 172 cm
Chu vi của hình tứ giác ABCD là: 130 + 172 + 156 + 120 = 578 cm
Vì 1120 > 578 nên dấu cần điền là >.
Câu 9: Để ghép thành hình mũi tên thì cần bao nhiêu hình tam giác như hình bên dưới ?
A. 4 hình
B. 5 hình
C. 10 hình
D. 15 hình
Lời giải:
Ta ghép các hình tam giác như sau:
Vậy cần dùng 10 hình tam giác như đề bài cho.
Câu 10: Chỉ kẻ thêm một đoạn thẳng để hình sau có 2 tứ giác và một hình tam giác.
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Ta có thể kẻ thêm như sau:
Đáp án cần chọn là đáp án B và C.
Câu 11: Năm nay em 9 tuổi, mẹ em có số tuổi nhiều hơn em là 25 tuổi. Hỏi năm nay mẹ em bao nhiêu tuổi ?
A. 25 tuổi
B. 24 tuổi
C. 35 tuổi
D. 34 tuổi
Lời giải:
Năm nay mẹ em có số tuổi là:
9 + 25 = 34 (tuổi)
Đáp số: 34 tuổi.
Câu 12: Điền phép tính và số thích hợp vào chỗ trống: Bạn Hoàng cân nặng 44 kg, bạn Dũng cân nặng 38 kg. Hỏi bạn Dũng nhẹ hơn bạn Hoàng bao nhiêu ki-lô-gam?
Lời giải:
Bạn Dũng nhẹ hơn bạn Hoàng số ki-lô-gam là:
44 – 38 = 6 (kg)
Đáp số: 6 kg.
Câu 13: Tích vào ô đúng hoặc sai sau mỗi nhận xét sau:
Một cửa hàng lần đầu nhập về 623 kg gạo, lần thứ hai nhập về 515 kg gạo. Hỏi lần thứ nhất nhập về nhiều hơn lần thứ hai bao nhiêu ki-lô-gam gạo ?
Lời giải:
Lần thứ nhất nhập về nhiều hơn lần thứ hai số ki-lô-gam gạo là:
623−515=108(kg)
Đáp số: 108kg.
Câu 14: Em gấp được 122 ngôi sao, Mai gấp được ít hơn em 14 ngôi sao. Hỏi Mai gấp được bao nhiêu ngôi sao?
Lời giải:
Mai gấp được số ngôi sao là:
122 – 14 = 108 (ngôi sao)
Đáp số: 108 ngôi sao.
Số cần điền vào chỗ trống là 108.
Câu 15: Cho sơ đồ sau:Từ sơ đồ trên, em điền số hoặc từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đề bài và tìm lời giải cho bài toán đó.
Lời giải:
Đề bài: Trong đợt thi đua “ Em làm kế hoạch nhỏ” của trường, lớp 3A1 thu được 135kg giấy vụn, lớp 3A2 thu được ít hơn lớp 3A1 là 44 kg giấy vụn. Hỏi lớp 3A2 thu được bao nhiêu ki-lô-gam giấy vụn?
Lời giải:
Lớp 3A2 thu được số ki-lô-gam giấy vụn là:
135−44=91(kg)
Đáp số: 91 kg giấy vụn.
Câu 16: Trong một phép cộng, nếu giữ nguyên số hạng thứ nhất, số hạng thứ hai tăng thêm bao nhiêu đơn vị thì tổng mới sẽ…. Cụm từ thích hợp cần điền vào chỗ trống đó là:
A. Tăng thêm bấy nhiêu đơn vị
B. Giảm đi bấy nhiêu đơn vị
Lời giải:
Trong một phép cộng, nếu giữ nguyên số hạng thứ nhất, số hạng thứ hai tăng thêm bao nhiêu đơn vị thì tổng mới sẽ tăng thêm bấy nhiêu đơn vị.
Đáp án cần chọn là A.
Câu 17: Chu vi của hình tam giác ABC ít hơn chu vi của hình tứ giác EFGH là15 cm. Biết chu vi của hình tam giác là 230cm. Hỏi chu vi của hình tứ giác EFGH là bao nhiêu xăng-ti-mét?
Lời giải:
Chu vi của hình tứ giác EFGH là:
230+15=245(cm)
Đáp số: 245cm.
Câu 18: Mai cao 123cm, Hoa cao 130cm. Hỏi Hoa cao hơn Mai bao nhiêu xăng-ti-mét ?
A. 7 cm
B. 17 cm
C. 13 cm
D. 3 cm
Lời giải:
Hoa cao hơn Mai số xăng-ti-mét là:
130 – 123 = 7 (cm)
Đáp số: 7 cm.
Câu 19: Sợi dây thứ nhất dài 666 cm, sợi dây thứ nhất kém sợi dây thứ hai 20 dm. Hỏi sợi dây thứ hai dài bao nhiêu xăng-ti-mét ? Để giải bài toán này, bạn Lan đã trình bày như sau:
Sợi dây thứ hai dài số xăng-ti-mét là:
666 – 20 = 646 (cm)
Đáp số: 646 cm.
Theo em lời giải đó đúng hay sai?
Lời giải:
Đổi: 20dm=200cm
Sợi dây thứ hai dài số xăng-ti-mét là:
666+200=866(cm)
Đáp số: 866cm.
Như vậy bạn Lan đã giải sai.
Câu 20: Một siêu thị, tầng một bày bán 234 mặt hàng, tầng một bán nhiều hơn tầng hai là 26 mặt hàng. Hỏi tầng hai của siêu thị đó bán bao nhiêu mặt hàng ?
A. 260 mặt hàng
B. 250 mặt hàng
C. 218 mặt hàng
D. 208 mặt hàng
Lời giải:
Tầng hai của siêu thị đó có bán số mặt hàng là:
234 – 26 = 208 (mặt hàng)
Đáp số: 208 mặt hàng.