Công nghệ 10 Bài 28: Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi

Lý thuyết tổng hợp Công nghệ lớp 10 Bài 28: Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Công nghệ 10. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Công nghệ lớp 10 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Công nghệ 10.

1903
  Tải tài liệu

Bài 28: Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi

A. Lý thuyết, Nội dung bài học

I - NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA VẬT NUÔI:

Vật nuôi muốn tồn tại, lớn lên, làm việc và tạo ra các sản phẩm thì cần được cung cấp chất dinh dưỡng. Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi khác nhau tuỳ thuộc vào loài, giống, lứa tuổi, tính biệt, đặc điểm sinh lí, giai đoạn phát triển cơ thể và đặc điểm sản xuất con vật. Nhu cầu dinh dưỡng vật nuôi được khái quát:

Nhu cầu duy trì: Lượng chất dinh dưỡng tối thiểu để vật nuôi tồn tại, duy trì thân nhiệt và các hoạt động sinh lý trong trạng thái không tăng, không giảm khối lượng, không cho sản phẩm.

Nhu cầu sản xuất: Lượng chất dinh dưỡng để tăng khối lượng cơ thể và tạo ra sản phẩm: cho sữa, sức kéo, nuôi thai, sản xuất trứng…

II - TIÊU CHUẨN ĂN CỦA VẬT NUÔI:

1. Khái niệm:

Tiêu chuẩn vật nuôi thức ăn là những quy định về mức ăn cần cung cấp cho 1 vật nuôi trong 1 ngày đêm để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của nó

Tiêu chuẩn ăn được biểu thị bằng các chỉ số dinh dưỡng. Muốn xây dựng tiêu chuẩn ăn cho vật nuôi cần làm thí nghiêm đối với từng loài, từng độ tuổi, khối lượng cơ thể, trạng thái sinh lý và khả năng sản xuất.

2. Các chỉ số dinh dưỡng biểu thị tiêu chuẩn ăn:

a) Năng lượng. Trong các chất gluxit, lipit và protein lipit là chất giàu dinh dưỡng nhất. Tuy nhiên tinh bột là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu vật nuôi. Năng lượng trong thức ăn tính bằng calo hoặc jun.

b) Protein. Protein trong thức ăn được vật nuôi ăn vào, một phần bị thải ra theo phân và nước tiểu. Phần còn lại được cơ thể sử dụng để tổng hợp các hoạt chất sinh học, các mô và tạo sản phẩm.

Nhu cầu Protein được tính theo tỉ lệ % protein thô trong vật chất khô của khẩu phần hay số gam protein tiêu hoá/1 kg thức ăn.

c) Khoáng. Nhu cầu khoáng vật nuôi gồm:

Khoáng đa lượng: Ca, P, Mg, Na, Cl... tính bằng g / con / ngày

Khoáng vi lượng: :Fe, Cu, Co, Mn, Zn... tính bằng mg / con /ngày

d) Vitamin. Có tác dụng điều hoà các quá trình trao đổi chất trong cơ thể. Nhu cầu tính bằng UI, mg, hoặc microgam/ kg thức ăn tuỳ theo loại vitamin sử dụng

III - KHẨU PHẦN ĂN CỦA VẬT NUÔI:

1. Khái niệm:

Là tiêu chuẩn đã được cụ thể hoá bằng các loại thức ăn xác định với khối lượng hoặc tỉ lệ nhất định

Ví dụ:

Lý thuyết Công nghệ 10 Bài 28: Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi (hay, chi tiết) | Lý thuyết Công nghệ 10 đầy đủ nhất

2. Nguyên tắc phối hợp khẩu phần ăn

Lý thuyết Công nghệ 10 Bài 28: Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi (hay, chi tiết) | Lý thuyết Công nghệ 10 đầy đủ nhất

Hỏi đáp VietJack

B.Bài tập trắc nghiệm

Câu 1:Tiêu chuẩn ăn của vật nuôi được biểu thị bằng :

A. Chất xơ, axit amin

B. Thức ăn tinh, thô

C. Loại thức ăn

D. Chỉ số dinh dưỡng

Đáp án: D. Chỉ số dinh dưỡng

Giải thích:Tiêu chuẩn ăn của vật nuôi được biểu thị bằng: Chỉ số dinh dưỡng – SGK trang 82

Câu 2:Xây dựng tiêu chuẩn ăn cho vật nuôi phụ thuộc vào yếu tố nào?

A. Loài, giống

B. Lứa tuổi.

C. Đặc điểm sinh lý

D. Tất cả phương án trên

Đáp án: D. Tất cả phương án trên

Giải thích: Xây dựng tiêu chuẩn ăn cho vật nuôi phụ thuộc vào : Loài, giống . Lứa tuổi. Đặc điểm sinh lý – SGK trang 82

Câu 3: Protein có tác dụng:

A. Trao đổi chất

B. Tổng hợp các hoạt chất sinh học

C. Tính bằng UI

D. Tổng hợp protit

Đáp án: B. Tổng hợp các hoạt chất sinh học

Giải thích:Protein có tác dụng: Tổng hợp các hoạt chất sinh học - SGK trang 82

Câu 4:Ví dụ nào thể hiện khẩu phần ăn của vật nuôi:

A. Năng lượng 3000Kcalo

B. P 13g, Vitamin A

C. Tấm 1.5kg, bột sắn 0.3 kg

D. Fe 13g, NaCl 43g

Đáp án: C. Tấm 1.5kg, bột sắn 0.3 kg

Giải thích: Ví dụ nào thể hiện khẩu phần ăn của vật nuôi: Tấm 1.5kg, bột sắn 0.3 kg - SGK trang 83

Câu 5: Nguyên tắc phối trộn khẩu phần ăn đảm bảo tính khoa học:

A. Đủ tiêu chuẩn, hợp khẩu vị

B. Tân dụng thức ăn có sẵn

C. Chi phí thấp, vật nuôi thích ăn

D. Hạ giá thành, phù hợp tiêu hóa

Đáp án: A. Đủ tiêu chuẩn, hợp khẩu vị

Giải thích: Nguyên tắc phối trộn khẩu phần ăn đảm bảo tính khoa học: Đủ tiêu chuẩn, hợp khẩu vị - SGK trang 83

Câu 6: Tiêu chuẩn ăn của vật nuôi quy định mức ăn cần cung cấp cho một vật nuôi trong:

A. 1 ngày.

B. 1 ngày đêm.

C. 1 đêm.

D. 2 ngày đêm.

Đáp án: B. 1 ngày đêm.

Giải thích: Tiêu chuẩn ăn của vật nuôi quy định mức ăn cần cung cấp cho một vật nuôi trong: 1 ngày đêm – SGK trang 82

Câu 7:Trong các chất sau, chất nào là chất dinh dưỡng giàu năng lượng nhất?

A. Lipit.

B. Gluxit.

C. Protein.

D. Vitamin.

Đáp án: A. Lipit.

Giải thích:Trong các chất sau, chất dinh dưỡng giàu năng lượng nhất là: Lipit – SGK trang 82

Câu 8: Năng lượng trong thức ăn được tính bằng đơn vị?

A. Calo.

B. Volt.

C. Km.

D. Kg.

Đáp án: A. Calo.

Giải thích: Năng lượng trong thức ăn được tính bằng đơn vị: Calo – SGK trang 82

Câu 9: Trong các chất khoáng sau chất nào không phải là chất khoáng vi lượng?

A. Fe.

B. Co.

C. Ca.

D. Tất cả đều đúng.

Đáp án: C. Ca.

Giải thích: Trong các chất khoáng sau chất không phải là chất khoáng vi lượng là: Ca – SGK trang 82

Câu 10: Tác dụng của Vitamin là:

A. Tổng hợp các chất sinh học.

B. Điều hoà các quá trình trao đổi chất trong cơ thể.

C. Tái tạo mô.

D. Tăng hấp thu chất dinh dưỡng.

Đáp án: B. Điều hoà các quá trình trao đổi chất trong cơ thể.

Giải thích:Tác dụng của Vitamin là: Điều hoà các quá trình trao đổi chất trong cơ thể - SGK trang 82

Bài viết liên quan

1903
  Tải tài liệu