Công nghệ 10 Bài 25: Các phương pháp nhân giống vật nuôi và thủy sản
Lý thuyết tổng hợp Công nghệ lớp 10 Bài 25: Các phương pháp nhân giống vật nuôi và thủy sản chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Công nghệ 10. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Công nghệ lớp 10 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Công nghệ 10.
Bài 25: Các phương pháp nhân giống vật nuôi và thủy sản
A. Lý thuyết, Nội dung bài học
I - Nhân giống thuần chủng:
1. Khái niệm:
Là phương pháp cho ghép đôi giao phối giữa 2 cá thể đực và cái cùng giống đó để có được đời con mang hoàn toàn các đặc tính di truyền của giống đó
Ví dụ: Lợn đực Móng cái x Lợn cái Móng cái --> Lợn Móng cái
2. Mục đích
II – LAI GIỐNG
1. Khái niệm:
Là phương pháp cho ghép đôi giao phối giữa các cá thể khác giống nhằm tạo ra con lai mang những tính trạng di truyền mới tốt hơn bố mẹ
2. Mục đích:
Làm thay đổi đặc tính di truyền của giống đã có hoặc tạo ra giống mới
Sử dụng ưu thế lai làm tăng sức sống và khả năng sản xuất ở đời con nhằm thu được hiệu quả cao trong chăn nuôi và thuỷ sản
3. Một số phương pháp lai
a) Lai kinh tế là phương pháp cho lai giữa các cá thể khác giống để tạo ra con lai có sức sản xuất cao hơn. Tất cả con lai sử dụng nuôi lấy sản phẩm, không dùng để làm giống. Lai kinh tế đơn giản là lai giữa 2 giống, lai kinh tế phức tạp là lai giữa 3 giống trở lên.
Sơ đồ: hình 25.2
b) Lai gây thành ( lai tổ hợp) là phương pháp cho lai giữa 2 hay nhiều giống, sau đó chọn lọc đời lai tốt để nhân giống mới.
Được sử dụng nhiều trong chăn nuôi và thuỷ sản và có năng suất cao.
Đặc điểm các giống cá trong công thức lai
- Cá chép Việt Nam: thịt ngon, chịu được môi trường không thuận lợi
- Cá chép Hungary: to khoẻ, nhiều thịt, lớn nhanh nhưng không thích nghi với điều kiện nắng, nóng, bẩn.
- Cá chép vàng Indonexia lớn nhanh, to, ngoại hình đẹp.
- Cá chép V1 là giống mới được tạo ra, ưu điểm bố và mẹ, có thể cho đẻ và thụ tinh nhân tạo nên sản xuất giống dễ dàng.
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1:Người ta dùng phương pháp nào để nhân giống ?
A. Thuần chủng
B. Nhóm
C. Lai giống
D. Cả A và C đúng
Đáp án: D. Cả A và C đúng
Giải thích: Tuỳ mục đích nhân giống mà người ta dùng phương pháp: Nhân giống thuần chủng hay lai giống – SGK trang 74
Câu 2:Lai kinh tế là phương pháp lại cho ra sản phẩm:
A. Tạo giống mới
B. Không làm giống
C. Thuần chủng
D. Tất cả đều sai
Đáp án: B. Không làm giống.
Giải thích: Lai kinh tế là phương pháp lại cho ra sản phẩm: Không làm giống – SGK trang 75
Câu 3:Lai kinh tế phức tạp là lai……:
A. từ 2 giống trở lên
B. từ 3 giống trở lên
C. từ 4 giống trở lên
D. từ 5 giống trở lên
Đáp án: B. từ 3 giống trở lên
Giải thích:Lai kinh tế phức tạp: là lai từ 3 giống trở lên – SGK trang 75
Câu 4: Các giống vật nuôi và thuỷ sản năng suất cao đều tạo ra từ:
A. Lai kinh tế
B. Lai phức hợp
C. Lai tổ hợp
D. Tất cả đều sai
Đáp án: B. Lai tổ hợp
Giải thích: Các giống vật nuôi và thuỷ sản năng suất cao đều tạo ra từ: Lai tổ hợp – SGK trang 76
Câu 5: Trong các phép nhân giống sau, phép nhân giống nào là nhân giống thuần chủng ?
A. Lợn Đại bạch X Lơn ỉ
B. Lợn Móng cái X Móng cái.
C. Lợn Đại bạch X Lanđrat.
D. Lợn Đại bạch X Móng cái.
Đáp án: B. Lợn Móng cái X Móng cái.
Giải thích: Trong các phép nhân giống, phép nhân giống nhân giống thuần chủng là: Lợn Móng cái X Móng cái
Câu 6:Mục đích của nhân giống thuần chủng là:
A. Phát triển về số lượng.
B. Duy trì, củng cố, nâng cao chất lượng của giống.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Đáp án: C. Cả A và B đều đúng.
Giải thích: Mục đích của nhân giống thuần chủng là: Phát triển về số lượng. Duy trì, củng cố, nâng cao chất lượng của giống – SGK trang 74
Câu 7: Mục đích của lai giống là:
A. Làm thay đổi đặc tính di truyền của giống đã có hoặc tạo ra giống mới.
B. Sử dụng ưu thế lai, làm tăng sức sống và khả năng sản xuất ở đời con.
C. Đáp án A hoặc đáp án B
D. Đáp án A và đáp án B
Đáp án: D. Đáp án A và đáp án B
Giải thích:Mục đích của lai giống là: Làm thay đổi đặc tính di truyền của giống đã có hoặc tạo ra giống mới. Sử dụng ưu thế lai, làm tăng sức sống và khả năng sản xuất ở đời con – SGK trang 75
Câu 8:Có mấy phương pháp lai giống tạp giao?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Đáp án: A. 2
Giải thích:Có 2 phương pháp lai giống tạp giao là: Lai kinh tế và lai gây thành – SGK trang 75,76
Câu 9: Lai gây thành (lai tổ hợp) là phương pháp lai…:
A. Chỉ 1 giống.
B. Chỉ 2 giống.
C. Từ 2 giống trở lên.
D. Từ 3 giống trở lên.
Đáp án: C. Từ 2 giống trở lên.
Giải thích:( Lai gây thành (lai tổ hợp) là phương pháp lai 2 hay nhiều giống – SGK trang 76
Câu 10:Cá chép Hung-ga-ri có đặc điểm:
A. To khoẻ, nhiều thịt, lớn nhanh nhưng thích nghi kém.
B. Thịt ngon, chịu được môi trường sống không thuận lợi.
C. Lớn nhanh, to, ngoại hình đẹp.
D. Không sinh sản đươc.
Đáp án: A. To khoẻ, nhiều thịt, lớn nhanh nhưng thích nghi kém.
Giải thích: Cá chép Hung-ga-ri có đặc điểm: To khoẻ, nhiều thịt, lớn nhanh nhưng thích nghi kém – SGK trang 76