Công nghệ 10 Bài 22: Quy luật sinh trưởng, phát dục của vật nuôi
Lý thuyết tổng hợp Công nghệ lớp 10 Bài 22: Quy luật sinh trưởng, phát dục của vật nuôi chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Công nghệ 10. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Công nghệ lớp 10 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Công nghệ 10.
Bài 22: Quy luật sinh trưởng, phát dục của vật nuôi
A. Lý thuyết, Nội dung bài học
I - KHÁI NIỆM VỀ SINH TRƯỞNG - PHÁT DỤC
Khái niệm sinh trưởng và phát dục được sử dụng để chỉ hai mặt của quá trình phát triển ở vật nuôi, là quá trình biến đổi liên tục về chất và lượng từ khi trứng được thụ tinh thành hợp tử, phôi thai, sinh ra, lớn lên, trưởng thành rồi già cỗi.
Sinh trưởng và phát dục là hai quá trình khác nhau nhưng thống nhất với nhau, bổ sung và hỗ trợ nhau làm cho cơ thể phát triển ngày càng hoàn chỉnh, vai trò được thể hiện như sau:
II - Quy luật sinh trưởng - phát dục
1. Quy luật sinh trưởng - phát dục theo giai đoạn
Trong quá trình phát triển mỗi cá thể đều phải trải qua những giai đoạn nhất định, ở mỗi giai đoạn cần phải có chế độ dinh dưỡng và chăm sóc thích hợp thì vật nuôi mới có thể sinh trưởng, phát dục tốt, cho nhiều sản phẩm. Các giai đoạn phát triển của một số vật nuôi được tóm tắt:
2. Quy luật sinh trưởng - phát dục không đồng đều
Sự sinh trưởng - phát dục của vật nuôi diễn ra đồng thời nhưng ko đồng đều. Tuỳ từng thời kì, có lúc sinh trưởng nhanh, phát dục chậm và ngược lại.
Ví dụ:
- Giai đoạn đầu thời kì phôi thai, quá trình phát dục mạnh, nhưng cuối giai đoạn phôi thai thì quá trình phát dục chậm và sinh trưởng nhanh hơn.
- Thời kì thành thục, khối lượng vật nuôi tăng nhanh do cơ xương và phát triển mạnh, nhưng từ thời kì trưởng thành trở đi chỉ tích luỹ mỡ.
3. Quy luật sinh trưởng, phát dục theo chu kì
Trong quá trình phát triển của vật nuôi, các hoạt động sinh lý, các quá trình trao đổi chất của cơ thể diễn ra lúc tăng, lúc giảm có tính chu kỳ.
Ví dụ: ngày hoạt động nhiều, trao đổi chất tăng, đêm ít vận động, trao đổi chất giảm.
Tính chu kỳ thể hiện rõ nhất ở hoạt động sinh dục của vật nuôi cái: trứng chín và rụng cùng với hiện tượng động dục diễn ra theo chu kì nhất định về thời gian.
Có thể điều khiển quá trình sinh sản vật nuôi để thu được nhiều lợi ích kinh tế.
III - CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ SINH TRƯỞNG - PHÁT DỤC:
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1:Trong quá trình phát triển của vật nuôi, sự sinh trưởng, phát dục của vật nuôi diễn ra ….. nhưng không đồng đều.
A. Theo trình tự phát dục trước, sinh trưởng sau
B. Theo trình tự sinh trưởng trước, phát dục sau
C. Không đồng thời
D. Đồng thời
Đáp án: D. Đồng thời
Giải thích: Trong quá trình phát triển của vật nuôi, sự sinh tr¬ưởng, phát dục của vật nuôi diễn ra đồng thời như¬ng không đồng đều – SGK trang 66
Câu 2: Nghiên cứu quy luật sinh trưởng phát dục theo chu kỳ có ý nghĩa gì trong chăn nuôi ?
A. Thụ tinh nhân tạo đạt kết quả cao
B. Hiệu suất chăn nuôi cao
C. Vận dụng tốt các chu kỳ của vật nuôi
D. Tất cả đều đúng
Đáp án: D. Tất cả đều đúng
Giải thích: Nghiên cứu quy luật sinh trưởng phát dục theo chu kỳ có ý nghĩa trong chăn nuôi là: Giúp chăm sóc, nuôi dưỡng phù hợp với chu kỳ sống của con vật để có hiệu suất chăn nuôi cao: Thụ tinh nhân tạo đạt kết quả cao thì phải nắm vững chu kỳ động dục của vật nuôi, sử dụng con vật cày kéo, tiết sữa, đẻ trứng… phải vận dụng tốt chu kỳ hưng phấn - ức chế của hệ thần kinh, chu kỳ ngày – đêm…
Câu 3: Các yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát dục của vật nuôi?
A. Thức ăn
B. Chăm sóc quản lý
C. Môi trường sống
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 4:Chu kỳ động dục của trâu là:
A. 20 ngày
B. 21 ngày
C. 25 ngày
D. 28 ngày
Đáp án: C. 25 ngày
Giải thích:Chu kỳ động dục của trâu là: 25 ngày
Câu 5:Chu kỳ động dục của vật nuôi chia làm bao nhiêu giai đoạn:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Đáp án: B. 4
Giải thích: Chu kỳ động dục của vật nuôi chia làm 4 giai đoạn: Giai đoạn trước động dục - Giai đoạn động dục - Giai đoạn sau động dục - Giai đoạn cân bằng sinh dục
Câu 6: Vai trò của sinh trưởng trong quá trình phát triển bao gồm:
A. Tăng thể tích của cơ thể.
B. Tăng khối lượng của cơ thể.
C. Hoàn thiện, thực hiện các chức năng sinh lý.
D. Tăng trao đổi chất liên tục.
Đáp án: B. Tăng khối lượng của cơ thể.
Giải thích:Vai trò của sinh trưởng trong quá trình phát triển bao gồm: Tăng khối lượng của cơ thể - Hình 22.1 SGK trang 65
Câu 7: Vai trò của phát dục trong quá trình phát triển bao gồm:
A. Tăng thể tích của cơ thể.
B. Tăng khối lượng của cơ thể.
C. Hoàn thiện, thực hiện các chức năng sinh lý.
D. Tăng trao đổi chất liên tục.
Đáp án: C. Hoàn thiện, thực hiện các chức năng sinh lý.
Giải thích: Vai trò của phát dục trong quá trình phát triển bao gồm: Hoàn thiện, thực hiện các chức năng sinh lý - Hình 22.1 SGK trang 65
Câu 8:Các giai đoạn phát triển của gia súc gồm có:
A. Thời kì bào thai
B. Thời kì ấu trùng.
C. Thời kì thai.
D. Thời kì sơ sinh.
Đáp án: C. Thời kì thai.
Giải thích:Các giai đoạn phát triển của gia súc gồm có: Thời kì thai –Hình 22.2 SGK trang 66
Câu 9: Các giai đoạn phát triển của cá gồm có:
A. Thời kì bào thai.
B. Cá siêu thuần chủng.
C. Cá giống.
D. Thời kì bú sữa.
Đáp án: C. Cá giống.
Giải thích: Các giai đoạn phát triển của cá gồm có: Cá giống - Hình 22.2 SGK trang 66
Câu 10: Có tổng cộng mấy quy luật sinh trưởng và phát dục:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Đáp án: B. 3.
Giải thích: Có 3 quy luật sinh trưởng và phát dục – SGK trang 66