Tin học 10 Bài 12: Giao tiếp với hệ điều hành

Lý thuyết tổng hợp Tin học lớp 10 Bài 12: Giao tiếp với hệ điều hành chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Tin 10. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Tin học lớp 10 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Tin học 10.

5567
  Tải tài liệu

BÀI 12: GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH

A. Lý thuyết

1. Nạp hệ điều hành

- Để làm việc với máy tính, hệ điều hành phải được nạp vào bộ nhớ trong

- Các bước nạp hệ điều hành:

   + Có đĩa khởi động.

   + Bật nguồn khi máy đang ở trạng thái tắt hoặc nhấn nút Reset nếu máy đang mở.

Lý thuyết Tin học 10 Bài 12: Giao tiếp với hệ điều hành (hay, chi tiết)

- Khi bật nguồn, chương trình sẵn có trong ROM sẽ:

   + Kiểm tra bộ nhớ trong và các thiết bị đang được nối với máy tính.

   + Tìm chương trình khởi động trên đĩa khởi động, nạp vào bộ nhớ trong và kích hoạt nó.

   + Chương trình khởi động sẽ tìm các môđun cần thiết của hệ điều hành trên đĩa khởi động và nạp chúng vào bộ nhớ trong.

2. Cách làm việc với hệ điều hành

Người dùng có thẻ đưa yêu cầu hoặc thông tin vào hệ thống bằng 2 cách:

• Cách 1: Sử dụng các lệnh (Command).

   - Ưu điểm: Giúp hệ thống biết chính xác công việc cần làm và thực hiện lệnh ngay lập tức.

   - Nhược điểm: Người sử dụng phải biết câu lệnh và phải gõ trực tiếp trên máy tính.

Lý thuyết Tin học 10 Bài 12: Giao tiếp với hệ điều hành (hay, chi tiết)

• Cách 2: Sử dụng các đề xuất do hệ thống đưa ra như nút lệnh, bảng chọn

   - Ưu điểm: Có giao diện thân thiện với người dùng. Người dùng không cần biết lệnh vẫn có thể thực hiện chức năng của các lệnh.

   - Khi sử dụng bảng chọn hệ thống sẽ chỉ ra những việc có thể thực hiện hoặc những giá trị có thể đưa vào, người sử dụng chỉ cần chọn công việc hay tham số thích hợp.

   - Bảng chọn có thể là dạng văn bản (hình 36), dạng biểu tượng (hình 37) hoặc kết hợp cả văn bản với biểu tượng.

Lý thuyết Tin học 10 Bài 12: Giao tiếp với hệ điều hành (hay, chi tiết)

Lý thuyết Tin học 10 Bài 12: Giao tiếp với hệ điều hành (hay, chi tiết)

3. Ra khỏi hệ thống

- Là việc phải thực hiện khi người dùng kết thúc phiên làm việc.

- Ý nghĩa: Để hệ điều hành dọn dẹp các tệp trung gian, lưu các tham số cần thiết, ngắt mạng,.. tránh mất mát tài nguyên và chuẩn bị cho những phiên làm việc sau.

- Gồm 3 chế độ chính:

   + Tắt máy (Shut Down hoặc Turn off)

   + Tạm ngừng (Stand By)

   + Ngủ đông (Hibernate)

Lý thuyết Tin học 10 Bài 12: Giao tiếp với hệ điều hành (hay, chi tiết)

Hỏi đáp VietJack

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Hãy chọn phương án đúng. Để đăng nhập vào hệ thống, người dùng phải được hệ thống xác nhận:

A. Tên máy tính và mật khẩu;

B. Họ tên người dùng và tên máy tính;

C. Tên và mật khẩu của người dùng đăng kí trong tài khoản.

D. Họ tên người dùng và mật khẩu;

Đáp án

Đáp án : C

Giải thích :

Để đăng nhập vào hệ thống, người dùng phải được hệ thống xác nhận tên (user) và mật khẩu (password) của người dùng đăng kí trong tài khoản.

Câu 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống(........)

Để nạp hệ điều hành cần phải có đĩa khởi động, đĩa này chứa các chương trình .............

A. Cần thiết cho việc nạp chương trình pascal

B. Cần thiết cho việc nạp Micsoft Word

C. Cần thiết cho việc nạp Excel

D. Cần thiết cho việc nạp hệ điều hành

Đáp án

Đáp án : D

Giải thích :

Để nạp hệ điều hành cần phải có đĩa khởi động, đĩa này chứa các chương trình cần thiết cho việc nạp hệ điều hành.

Câu 3: Chọn cách tốt nhất khi thoát khỏi hệ điều hành:

A. Nhấp chọn Start/ Shut down (hoặc Turn Off)/ OK

B. Tắt nguồn điện bằng cách nhấn vào nút Power trên thân máy

C. Nhấp chọn Start/ Shut down (hoặc Turn off)/ Shut Down (hoặc Turn Off)

D. Nhấp chọn Start/ Shut down/ Stand by/ OK

Đáp án

Đáp án : C

Giải thích :

Nhấp chọn Start/ Shut down (hoặc Turn off)/ Shut Down (hoặc Turn Off) trên bảng chọn là các tốt nhất khi thoát khỏi hệ điều hành.

Câu 4: Chế độ ra khỏi hệ thống nào là an toàn cho máy nhất?

A. Hibernate

B. Stand By

C. Restart

D. Turn off

Đáp án

Đáp án : D

Giải thích :

Chế độ ra khỏi hệ thống an toàn cho máy nhất là tắt máy hoàn toàn (Turn off).

Câu 5: Phát biểu nào là chưa chính xác khi nói về chế độ Hibernate?

A. Chọn Hibernate, hệ điều hành sẽ sao lưu toàn bộ thông tin trong RAM

B. Hibernate cho phép người sử dụng tạm thời không dùng máy trong thời gian 2 - 5 giờ

C. Muốn sử dụng chức năng Hibernate, ổ cứng phải có dung lượng lớn hơn hoặc bằng RAM

D. Hibernate là chức năng của hệ điều hành nhưng có một số máy không có chức năng này

Đáp án

Đáp án : A

Giải thích :

Chọn Hibernate để tắt máy hệ điều hành sẽ sao lưu toàn bộ trạng thái đang làm việc hiện thời trong RAM. Khi khởi động lại, máy tính nhanh chóng thiết lập lại toàn bộ trạng thái đang làm việc trước đó như các chương trình đang thực hiện, tài liệu đang mở…

Câu 6: Chế độ nào sau đây dùng để tạm dừng làm việc với máy tính trong một khoảng thời gian (khi cần làm việc trở lại chỉ cần di chuyển chuột hoặc ấn phím bất kỳ):

A. Restart

B. Shut down

C. Stand by

D. Restart in MS DOS Mode

Đáp án

Đáp án : C

Giải thích :

Chế độ Stand by (Sleep) dùng để tạm dừng làm việc với máy tính trong một khoảng thời gian (khi cần làm việc trở lại chỉ cần di chuyển chuột hoặc ấn phím bất kỳ).

Câu 7: Khi máy tính đang ở trạng thái hoạt động (hoặc bị "treo"), để nạp lại hệ thống (khởi động lại) ta thực hiện:

A. Ấn nút công tắc nguồn (Power)

B. Ấn tổ hợp phím CTRL+ALT+DELETE (hoặc nút RESET trên máy tính)

C. Rút dây nguồn điện nối vào máy tính

D. Ấn phím F10

Đáp án

Đáp án : B

Giải thích :

Khi máy tính đang ở trạng thái hoạt động (hoặc bị "treo"), để nạp lại hệ thống (khởi động lại) ta thực hiện ấn tổ hợp phím CTRL+ALT+DELETE khi bàn phím chưa bị phong tỏa (hoặc nút RESET trên máy tính).

Câu 8: Để tránh mất mát tài nguyên và chuẩn bị cho lần làm việc tiếp theo được thuận tiện, khi ra khỏi hệ thống (kết thúc công việc). Người sử dụng thực hiện:

A. Ấn công tắc nguồn (nút Power) để tắt máy tính

B. Chọn tùy chọn STAND BY

C. Chọn tùy chọn SHUT DOWN

D. Chọn tùy chọn RESTART

Đáp án

Đáp án : C

Giải thích :

Để tránh mất mát tài nguyên và chuẩn bị cho lần làm việc tiếp theo được thuận tiện, khi ra khỏi hệ thống (kết thúc công việc). Người sử dụng thực hiện chọn SHUT DOWN vì mọi thay đổi trong thiết đặt hệ thống được lưu vào đĩa cứng trước khi nguồn được tắt.

Câu 9: Để khởi động lại máy tính ta thực hiện:

A. Ấn nút Reset trên máy tính

B. Gõ tổ hợp phím CTRL – ALT – DEL

C. Cả hai câu A, B đều đúng

D. Cả hai câu A, B đều sai

Đáp án

Đáp án : D

Giải thích :

Để khởi động lại máy tính ta thực hiện chọn Start → chọn Restart.

Câu 10: Hãy sắp xếp thứ tự các công việc thực hiện tuần tự khi nạp hệ điều hành.

1. Nạp hệ điều hành vào bộ nhớ trong.

2. Kiểm tra các thiết bị kết nối với máy tính.

3. Cắm nguồn và Bật máy.

4.Tìm chương trình khởi động trên đĩa khởi động.

A. 1 – 3- 2 – 4

B. 2 - 4 - 1 – 3

C. 3 - 2 - 4 - 1

D. 4 - 1 - 3 – 2

Đáp án

Đáp án : C

Giải thích :

Các công việc thực hiện tuần tự khi nạp hệ điều hành:

+ Cắm nguồn và Bật máy.

+ Kiểm tra các thiết bị kết nối với máy tính.

+ Tìm chương trình khởi động trên đĩa khởi động.

+ Nạp hệ điều hành vào bộ nhớ trong.

Bài viết liên quan

5567
  Tải tài liệu