Công nghệ 10 Bài 16: Thực hành: Nhận biết một số loại sâu, bệnh hại lúa

Lý thuyết tổng hợp Công nghệ lớp 10 Bài 16: Thực hành: Nhận biết một số loại sâu, bệnh hại lúa chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Công nghệ 10. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Công nghệ lớp 10 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Công nghệ 10.

4802
  Tải tài liệu

Bài 16: Thực hành: Nhận biết một số loại sâu, bệnh hại lúa

A. Lý thuyết, Nội dung bài học

I - CHUẨN BỊ

Mẫu tiêu bản về sâu, bệnh hại lúa đã đánh số thứ tự

Tranh ảnh về sâu, bệnh hại lúa; mẫu vật do học sinh mang đến

Thước kẻ

Kính lúp cầm tay

Panh

Kim mũi mác

II - QUY TRÌNH THỰC HÀNH

Bước 1. Giới thiệu đặc điểm gây hại, đặc điểm hình thái của một số loại sâu, bệnh hại phổ biến

1. Sâu hại lúa

a) Sâu đục thân bướm hai chấm

Đặc điểm gây hại: Sâu non đục vào thân lúa, cắt đứt đường vận chuyển dinh dưỡng làm nhánh lúa trở lên vô hiệu, nõn héo, bông bạc.

Đặc điểm hình thái

- Trứng: hình bầu dục xếp thành từng ổ. Ổ trứng to bằng hạt đậu tương có phủ lớp lông tơ màu vàng nâu.

- Sâu non màu trắng sữa hay vàng nhạt, đầu có màu vàng nâu

- Nhộng màu vàng tới nâu nhạt. Mầm đầu dài hơn mầm cánh

- Trưởng thành: Đầu ngực và cánh màu vàng nhạt gần giữa cánh trước có một chấm đen. Ở đuôi con cái có chùm lông đuôi màu vàng nâu để đẻ trứng. Sâu cuốn lá lúa loại nhỏ

Lý thuyết Công nghệ 10  Bài 16: Thực hành: Nhận biết một số loại sâu, bệnh hại lúa (hay, chi tiết) | Lý thuyết Công nghệ 10 đầy đủ nhất

(a)Trứng

(b) Sâu non

(c) Nhộng

(d) Trưởng thành

(e) Bộ phân bị hại

b) Sâu cuốn lá lúa loại nhỏ

Đặc điểm gây hại: Sâu non nhả tơ cuốn lá lúa thành một bao thẳng đứng hoặc bao tròn gập lại. Sâu non nằm trong đó và ăn phần xanh của lá.

Đặc điểm hình thái:

- Sâu đẻ trứng ở hai mặt của lá lúa. Trứng hình bầu dục có vân mạng lưới rất nhỏ

- Trứng mới đẻ màu hơi đục, khi gần nở chuyển màu ngà vàng

- Sâu non: Khi mới nở có màu trắng trong. Đầu màu nâu sáng, khi bắt đầu ăn có màu xanh lá mạ.

- Nhộng có màu vàng nâu, có kén tơ rất mỏng màu trắng

- Trưởng thành có màu vàng nâu. Trên cánh trước và cánh sau có hai vân ngang hình nàn sóng màu nâu sẫm chạy dọc mép cánh. Đường vân ngoài to đậm màu, đường vân trong mảnh nhạt màu hơn

Lý thuyết Công nghệ 10  Bài 16: Thực hành: Nhận biết một số loại sâu, bệnh hại lúa (hay, chi tiết) | Lý thuyết Công nghệ 10 đầy đủ nhất

(a)Trứng

(b) Sâu non

(c) Nhộng

(d) Trưởng thành

(e) Bộ phân bị hại

c) Rầy nâu hại lúa

Đặc điểm gây hại: Rầy nâu chích hút nhựa cây làm cho cây bị khô héo và chết, hoặc làm cho bông lép.

Đặc điểm hình thái

- Trứng có dạng quả chuối tiêu trong suốt. Trứng đẻ thành từng ổ, 5 - 12 quả/ổ nằm sát nhau

- Rầy non có màu trắng xám, 2 - 3 tuổi màu vàng nâu

- Rầy trưởng thành có màu nâu tối, cánh có 2 đôi: Đôi cánh dài phủ quá bụng, đôi cánh ngắn dài tới 2/3 thân

2. Bệnh hại lúa

a) Bệnh bạc lá lúa

Bệnh do vi khuẩn gây ra

Đặc điểm gây hại:

- Bệnh chỉ gây hại trên phiến lá lúa, thường xuất hiện dưới dạng vết màu xanh đậm, tối; sau chuyển sang màu xám bạc.

- Vết bệnh thường nằm ở phần ngọn lá và dọc theo vết lá, có đường viền gợn sóng màu nâu đậm ngăn cách phần bệnh và phần khoẻ. Phần lá mắc bệnh bị chết làm lá khô trắng.

Lý thuyết Công nghệ 10  Bài 16: Thực hành: Nhận biết một số loại sâu, bệnh hại lúa (hay, chi tiết) | Lý thuyết Công nghệ 10 đầy đủ nhất

b) Bệnh khô vằn

Do nấm gây ra

Đặc điểm gây hại:

- Gây hại trên cả lúa và mạ.

- Xuất hiện ở những bẹ lá sát mặt nước, phiến lá dưới thấp, sau đó ăn sâu vào những bẹ phía trong, vào thân, lan tới là đòng và hạt.

Vết bệnh màu xám, hình bầu dục hoặc nâu bạc viền nâu tím, các vết hợp với nhau thành dạng không ổn định

Lý thuyết Công nghệ 10  Bài 16: Thực hành: Nhận biết một số loại sâu, bệnh hại lúa (hay, chi tiết) | Lý thuyết Công nghệ 10 đầy đủ nhất

c) Bệnh đạo ôn

Bệnh do nấm ôn đạo gây ra

Đặc điểm gây hại:

- Gây hại cho tất cả bộ phận của lúa trên mặt đất và các giai đoạn sinh trưởng khác nhau.

- Trên lá, lúc đầu vết bệnh có màu xám xanh, sau đó có màu nâu. Ở giữa vết bệnh có màu xám tro, xung quanh có màu vàng nhạt. Vết bệnh hình thoi, liên kết với nhau làm toàn bộ lá chết khô, cháy.

- Trên đốt thân, cổ bông, cổ giẻ, vết bệnh màu nâu đen và lõm xuống làm cây bị đổ.

Lý thuyết Công nghệ 10  Bài 16: Thực hành: Nhận biết một số loại sâu, bệnh hại lúa (hay, chi tiết) | Lý thuyết Công nghệ 10 đầy đủ nhất

Bước 2: Nhận biết một số loại sâu, bệnh hại lúa phổ biến ở nước ta

BẢNG ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI, GÂY HẠI CỦA MỘT SỐ LOẠI SÂU, BỆNH

Mẫu tiêu bản Kết quả Đặc điểm gây hại Tên sâu, bệnh
Trứng Sâu non Nhộng Sâu trưởng thành

Mẫu 1

Mẫu 2

...

           

III – ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ

KẾT QUẢ THỰC HÀNH CỦA NHÓM

Mẫu tiêu bản Kết quả Người đánh giá
Đúng Sai

Mẫu 1

Mẫu 2

...

   

Hỏi đáp VietJack

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Bệnh bạc lá lúa do loại nào sau đây gây nên?

A. Vi khuẩn

B. Vi rút

C. Tuyến trùng

D. Đáp án khác

Đáp án: A. Vi khuẩn

Giải thích: Bệnh bạc lá lúa do vi khuẩn gây ra – SGK trang 52

Câu 2: Điều kiện thời tiết như thế nào thích nghi cho loại bệnh bạc lá lúa phát sinh phát triển?

A. Thời mát, có nhiều sương muối

B. Thời tiết nóng ẩm, nhiều mưa bão trong mùa hè

C. Tiết trời mát mẻ, khô ráo

D. Trời âm u

Đáp án: B. Thời tiết nóng ẩm, nhiều mưa bão trong mùa hè

Giải thích:Thời tiết nóng ẩm, nhiều mưa bão trong mùa hè là điều kiện thích hợp cho loại bệnh bạc lá lúa phát sinh phát triển

Câu 3:Biểu hiện của ruộng lúa bị bạc lá?

A. Vết bệnh có đường viền gợn sóng màu nâu đậm.

B. Bệnh gây hại trên phiến lá lúa

C. Phần lá mắc bệnh bị chết làm cho lá khô trắng

D. Tất cả ý trên

Đáp án: D. Tất cả ý trên

Giải thích:Biểu hiện của ruộng lúa bị bạc lá:

+ Vết bệnh có đường viền gợn sóng màu nâu đậm ngăn cách phần bệnh và phần khỏe.

+ Bệnh gây hại trên phiến lá lúa.

+ Phần lá mắc bệnh bị chết làm cho lá khô trắng – SGK trang 52

Câu 4:Giai đoạn nào của sâu cuốn lá nhỏ gây hại nặng nhất cho cây lúa?

A. Giai đoạn sâu non

B. Giai đoạn nhộng

C. Giai đoạn sâu trưởng thành

D. Giai đoạn bướm

Đáp án: A. Giai đoạn sâu non

Giải thích: Giai đoạn sâu non sẽ nhả tơ cuốn lá lúa thành một bao thẳng đứng hoặc bao tròn gập lại, sâu non ở trong ăn lá – SGK trang 51

Câu 5:Rầy trưởng thành cánh dài thường đẻ trứng ở bộ phận nào của cây lúa?

A. Mặt sau lá lúa

B. Trên các bẹ hoặc gân lá

C. Trên thân cây lúa

D. Tất cả ý trên

Đáp án: D. Tất cả ý trên

Giải thích: Rầy trưởng thành cánh dài thường đẻ trứng ở: mặt sau lá lúa, trên các bẹ hoặc gân lá. trên thân cây lúa - Hình 16.3 – SGK trang 51

Câu 6: Bệnh khô vằn lúa do loại nào sau đây gây nên?

A. Vi khuẩn

B. Nấm

C. Tuyến trùng

D. Đáp án khác

Đáp án: B. Nấm

Giải thích: Bệnh khô vằn lúa do nấm gây nên – SGK trang 52

Câu 7:Bệnh đạo ôn gây hại ở bộ phận nào của cây lúa được coi là nặng và thiệt hại nặng nhất?

A. Đạo ôn trên lá

B. Đạo ôn trên thân cây lúa

C. Đạo ôn cổ bông

D. Tất cả các bộ phân trên của cây lúa

Đáp án: D. Tất cả các bộ phân trên của cây lúa

Giải thích: Bệnh đạo ôn là bệnh có thể gây hại cho lúa ở tất cả các bộ phận trên mặt đất và các giai đoạn sinh trưởng, phát triển khác nhau – SGK trang 52

Câu 8:Trên đất giàu mùn, giàu đạm, cây trồng dễ mắc bệnh:

A. Đạo ôn, bạc lá

B. Khô vằn, đạo ôn

C. Tiêm lửa, đạo ôn

D. Khô vằn, tiêm lửa

Đáp án: A. Đạo ôn, bạc lá

Giải thích:Trên đất giàu mùn, giàu đạm, cây trồng dễ mắc bệnh: Đạo ôn, bạc lá. Do đất mùn, giàu đạm sẽ làm lá của cây trồng phát triển mạnh. Bệnh bạc lá gây hại trên phiến lá, bệnh đạo ôn gây hại ở tất cả các bộ phận của lá

Câu 9: Biện pháp nào sau đây không sử dụng để ngăn ngừa sâu, bệnh phát triển:

A. Xử lý đất

B. Xử lý hạt giống, chọn giống sạch

C. Vệ sinh đồng ruộng

D. Thay đổi nhiệt độ, độ ẩm không khí

Đáp án: D. Thay đổi nhiệt độ, độ ẩm không khí

Giải thích:Biện pháp sử dụng để ngăn ngừa sâu, bệnh phát triển như: xử lí đất, hạt giống, vệ sinh đồng ruộng…

Câu 10: Sâu gây hại lúa nào sau đây có vòng đời biến thái không hoàn toàn?

A. Sâu cuốn lá lúa loại nhỏ

B. Sâu cuốn lá lúa loại lớn

C. Rầy nâu hại lúa

D. Sâu đục thân bướm hai chấm

Đáp án: C. Rầy nâu hại lúa

Giải thích: Sâu gây hại lúa nào sau đây có vòng đời biến thái không hoàn toàn là: Rầy nâu hại lúa: Trứng → Rầy non → Trưởng thành – Hình 16.3 – SGK trang 51

Bài viết liên quan

4802
  Tải tài liệu