Trắc nghiệm Toán 3 Bài 5 có đáp án năm 2021

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Toán lớp 3 Bài 5: Ôn tập các bảng nhân và bảng chia có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 3 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 3.

796
  Tải tài liệu

Bài 5: Ôn tập các bảng nhân và bảng chia

Câu 1: Giá trị của biểu thức: 5 x 7 + 18 là:

A. 35

B. 53

C. 43

D. 48

Lời giải:

5×7+18

=35+18

=53

Đáp án cần chọn là B.

Hỏi đáp VietJack

Câu 2: Trong một phép nhân có thừa số thứ nhất bằng tích và là số lớn nhất có ba chữ số. Vậy thừa số thứ hai của phép nhân đó là:

A. 999

B. 0

C. 1

D. Không tìm được

Lời giải:

Số lớn nhất có ba chữ số là 999.

Thừa số thứ nhất bằng tích nên thừa số thứ hai là 1

Vì bất kì số nào nhân với 1 thì đều bằng chính số đó.

Câu 3: Lan nói rằng, khi nhân một số với 2, bạn ấy thu được kết quả là 1001. Theo em, có phép nhân nào như vậy không?

A. Có

B. Không

Lời giải:

Khi nhân một số bất kì với 2 thì kết quả là số chẵn, mà 1001 là số lẻ nên không thể có phép nhân nào như vậy được.

Đáp án cần chọn là Sai.

Câu 4: Giá trị của x trong biểu thức x  ÷ 3 = 9 là: 

A. 27

B. 24

C. 3

D. 9

Lời giải:

Ta có:

x ÷ 3 = 9

x = 9 × 3

x = 27

Đáp án cần chọn là A.

Câu 5: Ghép các ô có giá trị bằng nhau:

Lời giải:

Ta có: 3×4=12; 2×5=10; 4×6=24; 5×6=30.

Câu 6: Em điền số và phép toán thích hợp để hoàn thành lời giải cho bài toán: Trong một phòng ăn có 9 cái bàn, mỗi bàn xếp 4 cái ghế. Hỏi trong phòng ăn đó có bao nhiêu cái ghế ?

Lời giải:

Trong phòng ăn đó có số cái ghế là:

4×9=36 (cái ghế)

                    Đáp số: 36 cái ghế.

Câu 7: Kéo thả các số thích hợp vào chỗ trống để được phép tính phù hợp với hình ảnh sau:

Lời giải:

Mỗi đĩa có 4 quả và có 2 đĩa như vậy nên ta hình thành được phép nhân 4×2.

Phép tính thích hợp với hình ảnh đó là:

4×2=8.

Câu 8: Số thích hợp điền vào chỗ trống là: 3 x ... + 5 = 26

A. 9

B. 8

C. 7

D. 6

Lời giải:

Gọi số cần điền vào chỗ trống là x. Ta có:

3 × x + 5 = 26

3 × x = 26 − 5

3 × x = 21

x = 21 ÷ 3

x = 7

Vậy số cần điền vào chỗ trống là 7.

Câu 9: Nhẩm rồi kéo thả đáp án thích hợp vào chỗ trống:

Lời giải:

Nhẩm: 2 trăm × 2 = 4 trăm.

200 × 2 = 400

Số cần dùng để điền vào chỗ trống là: 400.

Câu 10: Chu vi của hình tam giác ABC là:

A. 100 cm

B. 10 cm

C. 30 cm

D. 300 cm

Lời giải:

Chu vi của hình tam giác ABC là:

10+10+10=30(cm)

hoặc 10×3=30(cm)

                               Đáp số: 30cm.

Câu 11: Dấu thích hợp cần điền vào chỗ trống là: 3 + 3 + 3 ... 5 x 3

A. >

B. <

C. =

Lời giải:

Ta có:

Dấu cần điền vào chỗ trống là <.

Đáp án cần chọn là B.

Câu 12: Ghép các phép tính có giá trị bằng nhau:

Lời giải:

400 : 2 = 200 = 800:4

900 : 3 = 300 = 600 : 2

400 : 1 = 400 = 800 : 2

Câu 13: Hình dưới đây có số ô vuông được tô màu. Đúng hay Sai ?

Lời giải:

Hình đã cho có 16 hình vuông và đã tô màu 8 hình như vậy.

Vì 16:2=8 nên hình đó có  số ô vuông đã được tô là đúng.

Câu 14: Kéo thả các dấu cho trước vào ô trống để được phép tính đúng (mỗi dấu chỉ sử dụng một lần)

Lời giải:

Em điền các phép toán để được biểu thức sau:

9 : 3 × 1 = 3.

Câu 15: Điền số thích hợp vào chỗ trống: Tích của hai số là 35 và gấp 5 lần thừa số thứ nhất.

Lời giải:

Tích gấp thừa số thứ nhất 5 lần nên thừa số thứ nhất là:

                             35:5=7

Thừa số thứ hai là:

                             35:7=5

Tích gấp thừa số thứ hai số lần là:

                             35:5=7 (lần)

                                                     Đáp số: 7 lần.

Câu 16: Ghép kết quả với phép tính thích hợp.

Lời giải:

3 × 4 = 12

12 ÷ 3 = 4

12 ÷ 4 = 3

Câu 17: Cô giáo có 30 cái kẹo, cô chia số kẹo đó cho các bạn học sinh, mỗi bạn được 3 cái. Hỏi có bao nhiêu bạn học sinh được cô giáo chia kẹo?

  1. 30 bạn
  2. 10 bạn
  3. 3 bạn
  4. 33 bạn

Lời giải:

Có số bạn học sinh được cô giáo chia kẹo là:

30:3=10 (bạn)

                                      Đáp số: 10 bạn.

Câu 18: Tìm x, biết: 35 ÷ x = 5. Kéo thả số và phép tính thích hợp để tìm được giá trị của x.

Lời giải:

35 ÷ x = 5

x = 35 ÷ 5

x = 7

Giá trị của x cần tìm là 7.

Câu 19: Số 14 là kết quả của phép toán nào sau đây?

  1. 2 × 8 + 3
  2. 20 ÷ 4 + 5
  3. 3 + 4 × 2
  4. 20 ÷ 5 + 10

Lời giải:

2×8+3=19

20÷4+5=10

3+4×2=11

20÷5+10=14

Đáp án cần chọn là D.

Câu 20: Dấu cần điền vào chỗ chấm là:

  1. >
  2. <
  3. =

Lời giải:

Ta có:

Đáp án cần chọn là A.

Câu 21: Giá trị của x thỏa mãn 20 < 3 × x < 22  là:

  1. 6
  2. 7
  3. 8
  4. 9

Lời giải:

Số lớn hơn 20 và nhỏ hơn 22 là số 21.

Ta có:

 3 × x = 21

x = 21 ÷ 3

x = 7

Đáp án cần chọn là B.

Bài viết liên quan

796
  Tải tài liệu